Thứ Hai, 27 tháng 10, 2025

于是yúshì(连)thế là, liền, bèn…

 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

于是yúshì(连)thế là, liền, bèn…Dùng ở đầu phân câu 2, 3, 4.., biểu thị tiếp nối ý niệm, sự kiện phát sinh ở phân câu trước, có ý nghĩa của:  “这才这就因此” để giải thích, kết luận ý đã nêu phía trước, phía trước nó thường có dấu phẩy. “于是yúshì” có thể nói thành “于是乎yúshìhū”.

在姐姐的影响下,我也开始学习汉语了,后来姐姐要来中国留学,于是我也来了

...........................................................................................................................

我想去南方旅行,她想去西安,于是我们就先去西安,然后去了桂林


............................................................................................................................

听了好友的劝告,于是乎他拔腿就跑…………………………………………………………..

听了老师的解释,于是乎我明白什么真正的优秀……………………………………………

Nghe nói 15 ngày nữa Bình Dương sẽ bỏ phong tỏa, thế là mọi người đều nhảy ầm lên.


BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC HỆN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ



Thứ Hai, 13 tháng 10, 2025

迟疑chíyí(动)chần chừ, do dự. (Nghĩ đi nghĩ lại vẫn không quyết định được)

 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

迟疑chíyí(动)chần chừ, do dự. (Nghĩ đi nghĩ lại vẫn không quyết định được)

我问她去不去旅行,她有点儿迟疑地说:可能去............................................

.............................................................................................................................

遇到这样的机会,你一定要抓住,不能迟疑......................................................

.............................................................................................................................

– Đồng nghĩa với “迟疑chíyí” lá “ 犹豫yóuyù”, trái nghĩa với nó là “dứt khoát索性suǒxìng”

Đừng chần chừ nữa, dứt khoát làm xong mới nghỉ nhé?.................................

Thái độ do dự như vậy thì khó mà làm việc lớn............................................

HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ