Thứ Ba, 22 tháng 4, 2025

 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

不用(副)không cần, không nên = “bié ,不必bùbì ,不要bùyào”.
Biểu thị ý không cần, có lúc có ý nghĩa khuyên ngăn. Làm trạng ngữ trong câu, phía sau thường là động từ. Dùng trong khẩu ngữ. (không cần, khỏi cần, khỏi phải)

不用着急,我马上替你找..................................................................................

你不用谢我,要谢就谢谢小王吧..........................................................................

你不用生气,我想他也不是故意的......................................................................

– Từ trái nghĩa với từ “不用bùyònglà “”, Từ đồng nghĩa là “不要bùyào”.

Sau khi tan học đừng về nhà, tôi dẫn bạn đi ăn下课后不要回家, 我带你去吃东西Xiàkè hòu bùyào huí jiā, wǒ dài nǐ qù chī dōngxī.

Đừng đi, đợi tôi với不要走, 等等我Bùyào zǒu, děng děng wǒ.

Hôm nay không mưa đâu không cần phải mang dù今天不会下雨我们不用带伞Jīntiān bù huì xià yǔ wǒmen bùyòng dài sǎn.

– “不用bùyòng”: còn có thể dùng cho thể phủ định của “yào” (từ yào” không có thể phủ định, khi phủ định phải dùng不用 bùyòng”, “不想 bùxiǎng”:

A. Bạn cần mình lấy giúp không我帮你拿吧nǐ yào wǒbāng nǐ ná ba?

B. Không cần đâu, tôi lấy được不用, 我拿得了Búyòng, wǒ ná dé liǎo.


– Trong khẩu ngữ của miền bắc Trung Quốc từ “不用bùyòng” có thể thay bằng từ “béng”

管我的事.................................................................................................

                                                                   

如果你借给他钱,你就想他还你......................................................................




BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC RỒI, CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét