Thứ Bảy, 3 tháng 5, 2025

HOA NGỮ NHỨNG NGƯỜI BẠN 

认为rèn wéi(动)cho rằng, nghĩ rằng. Đưa ra cách nhìn và sự phán đoán đối với người hoặc sự vật.


我认为要听懂中文广播, 不仅要掌握很词汇, 还要知道中国的政治, 经济, 社会,

化等情况............................................................................................................................

大家都认为她的意见是对的.............................................................................................

– “以为 yǐ wéi”  có ý nghĩa như từ “认为rèn wéi”, nhưng nó biểu thị sự phán đoán và thực tế không giống nhau hoặc sai lầm đối với người hoặc sự vật, còn “认为rèn wéi”, biểu thị sự phán đoán, nhìn nhận một cách  chính xác. “Tưởng rằng”

Tôi tưởng ông ấy là giáo viên, thì ra ông ấy là hiệu trưởng我以为他是老师原来他是校长wǒ yǐ wéi tā shì lǎoshī yuánlái tā shì xiào zhǎng. (nhận định sai)

Tôi tưởng bạn là người Nhật Bản我以为你是日本人呢wǒ yǐ wéi nǐ shì rì běn rén ne! (nhận định sai)

Tôi không nghĩ rằng học tốt một môn ngoại ngữ lại khó vậy我不认为学好一门外语有那么难

Anh thấy ý kiến của cậu ta thế nào你认为他的意见怎么样nǐ rèn wéi tā de yì jiàn zěn me yàng?

"认为 rèn wéi” có thể dùng trong câu bị động,以为 yǐ wéi”  không được.   

Lời nói của cậu ấy bị mọi người nhận thấy là không đúng
他的话被大家认为是不对tā de huà bèi dà jiā rèn wéi shì bùduìde.

Tiểu Minh được cô giáo nhận thấy là học sinh tiến bộ nhanh nhất小明老师认为进步最快的学生xiǎo míng gěi  lǎo shì rèn wéi  jìn bù zuì kuài de xué shēng.

Phần lớn các học sinh đều cho rằng học tốt là có thể kiếm tiền.......................

..........................................................................................................................

Cậu ta cho rằng cứ học giỏi là kiếm được việc, nhưng đi làm rồi thì mới hiểu ra là sai.

............................................................................................................................

Rất nhiều nhân tài đều bị người khác coi là dị nhân..........................................

..............................................................................................................................

Thứ Ba, 22 tháng 4, 2025

 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

不用(副)không cần, không nên = “bié ,不必bùbì ,不要bùyào”.
Biểu thị ý không cần, có lúc có ý nghĩa khuyên ngăn. Làm trạng ngữ trong câu, phía sau thường là động từ. Dùng trong khẩu ngữ. (không cần, khỏi cần, khỏi phải)

不用着急,我马上替你找..................................................................................

你不用谢我,要谢就谢谢小王吧..........................................................................

你不用生气,我想他也不是故意的......................................................................

– Từ trái nghĩa với từ “不用bùyònglà “”, Từ đồng nghĩa là “不要bùyào”.

Sau khi tan học đừng về nhà, tôi dẫn bạn đi ăn下课后不要回家, 我带你去吃东西Xiàkè hòu bùyào huí jiā, wǒ dài nǐ qù chī dōngxī.

Đừng đi, đợi tôi với不要走, 等等我Bùyào zǒu, děng děng wǒ.

Hôm nay không mưa đâu không cần phải mang dù今天不会下雨我们不用带伞Jīntiān bù huì xià yǔ wǒmen bùyòng dài sǎn.

– “不用bùyòng”: còn có thể dùng cho thể phủ định của “yào” (từ yào” không có thể phủ định, khi phủ định phải dùng不用 bùyòng”, “不想 bùxiǎng”:

A. Bạn cần mình lấy giúp không我帮你拿吧nǐ yào wǒbāng nǐ ná ba?

B. Không cần đâu, tôi lấy được不用, 我拿得了Búyòng, wǒ ná dé liǎo.


– Trong khẩu ngữ của miền bắc Trung Quốc từ “不用bùyòng” có thể thay bằng từ “béng”

管我的事.................................................................................................

                                                                   

如果你借给他钱,你就想他还你......................................................................




BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC RỒI, CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ

Thứ Tư, 2 tháng 4, 2025


 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

实际(名、形)thực tế, có thật, thực tại, cụ thể. Khi là Danh từ biểu thị tình huống hoặc sự vật khách quan tồn tại. (thực tế, có thật, sự thật) thường làm trung tâm ngữ đứng ở sau câu.


学习要联系自己的实际........................................................................................

 

现在的实际,我们平阳人不敢想到明天怎么样?................................................

 

............................................................................................................................

 

– “实际” có thể kết hợp với  “” phía sau: “实际 + ”  biểu thị sự thực, tình hình thực tế trong một sự việc hoặc vấn đề nào đó.


他学习汉语的时间,实际上只有半年...................................................................

 

她说已经学了一年汉语,实际上,一星期才节课..............................................

 

.............................................................................................................................. 

 –  khi “实际” làm Hình dung từ lại biểu thị: có thực, cụ thể, phù hợp với sự thật.

来中国后看到的实际情况,和国外报上介绍的不完全一样..................................

 

.............................................................................................................................

 

她的话很实际,你听着吧?.......................................................................................

 

Năm 2021 người Bình Dương chỉ muốn nhìn thấy hành động thực tế, bởi vì chúng tôi thường chỉ nghe nhưng lời thực tế mà thôi.

 

..............................................................................................................................

 BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ

Thứ Bảy, 15 tháng 3, 2025

 



HOA NGỮ  NHỮNG NGƯỜI BẠN

一直(副)thẳng tuốt, luôn luôn, suốt, liên tục = = 不停bùtíngtrong văn ngôn  đôi khi có thể giản lược “” nếu phía sau là động từ đơn âm.

 

Bạn sao vậy, cười hoài.................................................................................

下了车,一直往东走,别拐弯,就到国际俱乐部了………………………………..

 

从我的窗口一直望过去,可以看见西边的山……………………………………….

 

雨一直下到晚上才停………………………………………………………………..

 

几年来他一直坚持锻炼,所以身体很好……………………………………………..

 

大学毕业以后,我们一直没见过面…………………………………………………..


BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HEN GẠP LẠI TRONG BÀI SAU

Thứ Bảy, 1 tháng 3, 2025


 

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

仍然réngrán(副)vẫn cứ, tiếp tục, lại. Biểu thị tình hình nào đó tiếp tục không thay đổi, vẫn như vậy, có ý nghĩa tương đương với “, 还是”. Đặt trước động từ hoặc hình dung từ, làm trạng ngữ.

昨天有雨,今天仍然有雨................................................................................

虽然是星期天,可是我看他还在学习.................................................................

 

这个语法老师已经讲过了,可是我仍然不太懂......................................................

 

  “réng ,仍旧réngjiù” cũng có cách dùng như  “仍然réngrán”, nhưng”  “仍旧réngjiù” hay dùng trong văn nói,   “réng” là từ đơn âm cho nên cũng chỉ đi vời động từ, tính từ đơn âm phía sau và cũng hay dùng trong văn viết.

 

Mưa đã tạnh, nhưng gió vẫn lớn雨已经停了,风仍大yǔyǐjīngtíngle, fēngréngdà .

 


Nói rất lâu rồi nó vẫn không hiểu讲了半天他仍旧不懂jiǎnglebàntiān tāréng jiùbùdǒng.

 

Mưa vẫn rơi không ngừng, bạn mang dù đi nhé?.............................................

 

42 tuổi rồi nhưng thói quen thích đọc sách của tôi vẫn không đổi.........................

 

........................................................................................................................  

Chủ Nhật, 9 tháng 2, 2025


 

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

尽管Jǐnguǎn (连,副) Cho dù, dù rằng. Khi làm liên từ thì = “虽然suīrán ,即使jíshǐ” biểu thị sự nhượng bộ, trước hết thừa nhận một cái gì đó, sau đó đưa ra ý chính, phía sau thường dùng với các từ: (也,可,仍然,还是) thường ở đầu phân câu 1, nhưng khi nhấn mạnh thì cũng có thể ở đầu phân câu sau:

尽管我已经长大了,可是在妈妈眼里,我好像还是个小孩子...............................

............................................................................................................................

我一定前进,尽管困难再多....................................................................................

很多人对我不好,尽管我对他不错.........................................................................

Khi dùng “尽管” để biểu thị giả thuyết như trên chúng ta cũng có thể thay thế bằng 不管”, chỉ là từ 尽管 hay dùng phổ biến hơn mà thôi:

不管来了这么长时间了,可是我仍然不习惯早起..................................................

...............................................................................................................................

尽管他最近身体不太好,但是仍坚持工作...........................................................

– “尽管” cũng có thể dùng theo kiểu “A 尽管 A” để nêu rõ không bị giới hạn bởi các đều kiện, cách dùng này thường dùng cho động từ, tính từ.

困难尽管困难,我们也不应该灰心........................................................................

心痛尽管心痛我也要前进.......................................................................................

尽管 (副)khi là phó từ biểu thị không có điều kiện hạn chế, có thể yên tâm làm gì đó: “cứ, cứ việc”  = 只管zhǐguǎn,只是zhǐshì,老是lǎoshì.

你们有问题尽管问老师.........................................................................................

有什么话只管说吧,别害怕..................................................................................

Chúng tôi làm gì cũng không quan tâm, cô ấy chỉ cười.........................................

...............................................................................................................................

Chỉ nhìn vào khuyết điểm cũng không đúng lắm, cũng phải nhìn vào ưu điểm.

...............................................................................................................................

– “” có hai cách đọc. Khi đọc là [jǐn] mang nghĩa nhất, cách đọc này biểu thị ưu tiên trước cho hành động phía sau.

 

有困难尽管说...................................................................

 

Các bạn nhanh chóng kết thúc công việc nhé你们尽快结束工作吧nǐmenjǐnkuài jiéshù gōngzuòba?  

 

尽量加快...........................................................................

 

尽先照顾最困难的人.............................................................

 

– “”Khi đọc là jìn” mang nghĩa cố hết sức để làm gì đó (phía sau thường là danh từ) lúc này nó có thể xem như một động từ.

 

我要尽到自己的责任,不辜负大家的信任...........................................................

 

这件事他已经尽了力.............................................................................................

 

干什么工作她都能尽心尽力地干好........................................................................

 

不要尽自埋怨别人,自己也该想想办法.............................................................................

 

尽心尽力完成任务.............................................................................................................

 

女孩子们在尽情欢笑.........................................................................................................

 

Một số cách dùng của từ “

 

Hết sức sớm尽早jìnzǎo.

Lấy hết sức đẩy
尽着平生的力气往外一推jìnzhe píngshēng delìqì wǎngwài yītuī.

Hết sức giảm bớt sai lầm
尽可能地减少错误jìnkěnéngde jiǎnshǎo cuòwù.

Chỉ trong ba ngày phải làm xong việc尽着三天把事情办好jìnzhe sāntiān bǎshìqíng bànhǎo.

Phòng đơn không nhiều, ưu tiên cho các đồng chí nữ ở
单间间不多, 尽着女同志住.


Phía trước nhất
尽前头jìnqiántóu.

Tận đầu bắc
尽北边jìnběibiān.

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ