Thứ Sáu, 28 tháng 9, 2018




HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN       

 

  
trung tâm duy nhất nhận dạy và ôn thi hsk đủ mọi trình độ tại bình dương


GIỚI THIỆU VỀ KỲ THI HSK (HSK)

PDF.InEmail
  
Không đợi chờ cũng là như đã
chẳng ước mong há phải mình ta
giận mà thương mai rồi lỡ hẹn
thương giận rồi  giận lại nên thương.

Vì để hoà nhập với tiêu chí hiện đại trong việc học và dạy của ngành giáo dục. Sau kì thi A_B_C tháng 9 năm 2018 của sgdtphcm, đó cũng là kỳ thi cuối cùng của một thời hoàng kim của phương thức A_B_C.

  Trung Tâm HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN cũng bắt đầu chính thức chuyển qua dạy học và ôn thi theo thể thức HSK. vậy xin được thông báo với toàn thể giáo viên và các học viên, cùng các bạn khi tham khảo trang website của trung tâm: Trung tâm có luyện ôn thi các cấp độ của HSK (1-6) theo lớp-theo nhóm, hoặc theo yêu cấu của từng học viên.

    Cũng tương tự như hồi ôn luyện thi A-B-C Trung tâm vẫn sẽ là Trung tâm uy tín nhất cho đủ mọi cấp độ. Mong các bạn cùng tham khảo kỹ thể lệ thi HSK ở dưới hoặc hỏi trực tiếp giáo viên chủ nhiện của Trung Tâm.


为使汉语水平考试( 2 HSK)更好地满足于海外不断长的汉语学习者对汉语考试的新的要求,中 国国家汉办组织中外汉语教学、语言学、心理学和教育测量学等领域的专家,充分调查、了解海实际汉语教学情况的基础上,借鉴近年来国际语言测试研究最新 成果,重新研发并将于2009年11月起逐步推出新汉语 水平考试(HSK)。
一、考试结构
Nhằm làm cho Kỳ thi HSK tốt hơn, đáp ứng những nhu cầu mới của số lượng người học tiếng Trung ngày càng đông đảo tại nước ngoài, các chuyên gia giáo dục; Ngôn ngữ học; Tâm lý học và trắc nghiệm giáo dục học…trong và ngoài nước của tổ chức quốc gia HANBAN đã thẩm định lại, tìm hiểu trên cơ sở tình hình thực tế dạy học Hán ngữ tại nước ngoài, tiếp thu thành quả mới nhất của nghiên cứu trức nghiệm ngôn ngữ quốc tế trong những năm gần đây để nghiên cứu và phát hành kỳ thi HSK mới vào tháng 11 năm 2009.
1. Kết cấu của kỳ thi.
新HSK是一项国际汉语能力标准化考试,重点考查汉语非第一语言的考生在生活、学习和工作中运用汉语进行交际的能力。新HSK分笔试和口试两部分,笔试和 口试是相互独立的。笔试包括HSK(一级)、HSK(二级)、HSK(三级)、HSK(四级)、HSK(五级)和HSK(六级);口试包括HSK(初 级)、HSK(中级)和HSK(高级),口试采用录音形式。
Kỳ thi HSK mới là kỳ thi tiêu chuẩn hóa năng lực Hán ngữ quốc tế, trọng điểm khảo sát năng lực vận dụng Hán ngữ để giao tiếp trong cuộc sống, học tập và công tác, của thí sinh có tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Hán. Kỳ thi HSK có 2 phần thi Viết và Nói độc lập với nhau. Phần thi viết bao gồm HSK cấp 1, 2, 3, 4, 5 và 6. Phần thi nói bao gồm HSK sơ, trung và cao cấp. phần thi này sử dụng hình thức ghi âm.

笔试 Thi viết
口试Thi nói
HSK(六级)HSK cấp 6
HSK(高级)HSK (Cao cấp)
HSK(五级)HSK cấp 5
HSK(四级)HSK cấp 4
HSK(中级)HSK (Trung cấp)
HSK(三级)HSK cấp 3
HSK(二级)HSK cấp 2
HSK(初级)HSK (Sơ cấp)
HSK(一级)HSK cấp 1

二、考试等级
2. Cấp bậc thi:
Mối quan hệ tương ứng của các cấp bậc HSK mới với “Tiêu chuẩn năng lực Hán ngữ Quốc tế”; “Hệ thống tham khảo chung ngôn ngữ châu Âu (CEF)” thể hiện ở dưới biểu sau:

新HSK
HSK mới
词汇量
Lượng từ mới
国际汉语
能力标准
Tiêu chuẩn năng lực Hán nhữ Quốc tế
欧洲语言框架(CEF)
Hệ thống tham khảo chung ngôn ngữ châu Âu (CEF)
HSK(六级)
HSK cấp 6
5000及以上
5000 từ trở lên
五级 Cấp 5
C2
HSK(五级)
HSK cấp 5
2500
2500 từ
五级 Cấp 5
C1
HSK(四级)
HSK cấp 4
1200
1200 từ
四级 Cấp 4
B2
HSK(三级)
HSK cấp 3
600
600 từ
三级 Cấp 3
B1
HSK(二级)
HSK cấp 2
300
300 từ
二级 Cấp 2
A2
HSK(一级)
HSK cấp 1
150
150 từ
一级 Cấp 1
A1

通过HSK(一级)的考生可以理解并使用一些非常简单的汉语词语和句子,满足具体的交际需求,具备进一步学习汉语的能力。
Những thí sinh đạt được HSK cấp 1 có thể hiểu và sử dụng một số câu và từ ngữ tiếng Trung vô cùng đơn giản, đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể, có khả năng tiếp tục học tiếng Trung.
通过HSK(二级)的考生可以用汉语就熟悉的日常话题进行简单而直接的交流,达到初级汉语优等水平。
Những thí sinh đạt được HSK cấp 2 có thể dùng tiếng Trung để thực hành các đoạn hội thoại quen thuộc trong cuộc sống hoặc trực tiếp giao lưu, đạt đến trình độ cao nhất của cấp bậc sơ cấp tiếng Trung.
通过HSK(三级)的考生可以用汉语完成生活、学习、工作等方面的基本交际任务,在中国旅游时,可应对遇到的大部分交际任务。
Những thí sinh đạt được HSK cấp 3 có thể hoàn thành việc giao tiếp cơ bản trong sinh hoạt; học tập; công việc và các lĩnh vực khác. Khi du lịch tại Trung Quốc; có thể đáp ứng đại bộ phận các tình huống giao tiếp gặp phải.
通过HSK(四级)的考生可以用汉语就较广泛领域的话题进行谈论,比较流利地与汉语为母语者进行交流。
Những thí sinh đạt được HSK cấp 4 có thể dùng tiếng Trung để thảo luận vấn đề thuộc các lĩnh vực tương đối rộng, có thể dùng tiếng Trung để giao tiếp với người Trung Quốc bản địa tương đối thuận lợi.
通过HSK(五级)的考生可以阅读汉语报刊杂志,欣赏汉语影视节目,用汉语进行较为完整的演讲。
Những thí sinh đạt được HSK cấp 5 có thể đọc được báo chí tiếng Trung; thưởng thức phim ảnh tiếng Trung; dùng Tiếng Trung để thuyết trình một cách tương đối hoàn chỉnh.
通过HSK(六级)的考生可以轻松地理解听到或读到的汉语信息,以口头或书面的形式用汉语流利地表达自己的见解。
Những thí sinh đạt được HSK cấp 6 có thể dễ dàng nghe hoặc đọc hiểu những tin tức tiếng Trung; dùng hình thức ngôn ngữ nói hoặc sách vở để biểu đạt một cách suôn sẻ những kiến giải của bản thân.
三、考试原则
新HSK遵循“考教结合”的原则,考试设计与目前国际汉语教学现状、使用教材紧密结合,目的是“以考促教”“以考促学”。
Mục đích của kỳ thi với hiện trạng giáo dục Hán ngữ quốc tế và sử dụng giáo trình kết hợp mật thiết, mục đích là “lấy thi để thúc đẩy việc dạy” và “Lấy thi để thúc đẩy việc học”.
新HSK关注评价的客观、准确,更重视发展考生汉语应用能力。
HSK mới chú ý đánh giá khách quan; chuẩn xác; và Chú trọng phát triển năng lực ứng dụng tiếng Trung của thí sinh.
新HSK制定明确的考试目标,便于考生有计划、有成效地提高汉语应用能力。
HSK mới xác lập rõ mục đích kiểm tra; để thuận lợi cho thí sinh nâng cao trình độ Tiếng Trung một cách có kế hoạch và hiệu quả.
3. Nguyên tắc thi:
HSK mới tuân thủ nguyên tắc “kết hợp thi và dạy”;
四、考试用途
4. Tác dụng của kỳ thi.
新HSK延续原有HSK汉语能力考试的定位,面向成人汉语学习者。其成绩可以满足多元需求:
HSK mới tiếp tục định vị vốn có của kỳ thi năng lực Hán ngữ HSK, hướng về người học tiếng Trung trưởng thành. Thành tích của nó có thể đáp ứng nhiều yêu cầu:
1.为院校招生、分班授课、课程免修、学分授予提供参考依据。
2.为用人机构录用、培训、晋升工作人员提供参考依据。
3.为汉语学习者了解、提高自己的汉语应用能力提供参考依据。
4.为相关汉语教学单位、培训机构评价教学或培训成效提供参考依据。
1. Là căn cứ tham khảo cho các trường học chiêu sinh; chia lớp; miễn học các môn; trao tặng học phần.
2. Là căn cứ tham khảo cho cơ quan tuyển dụng; bồi dưỡng; thăng chức cho nhân viên
3. Là căn cứ tham khảo cho người học tiếng Trung; nâng cao trình độ Hán ngữ ứng dụng của bản thân.
4. Là căn cứ tham khảo cho đơn vị giáo dục tiếng Trung; cơ quan giáo dục đánh giá kết quả của việc dạy học tiếng Trung.
五、成绩报告
考试结束后3周内,考生可以通过网络查询到本人的汉语考试成绩并将获得由“国家汉办”颁发的新HSK成绩报告。
5. Báo cáo thành tích.
Trong 3 tuần sau khi kết thúc kỳ thi; thí sinh có thể tra cứu thành tích kiểm tra Hán ngữ trên mạng và đạt được giấy báo thành tích HSK mới do tổ chức HANBAN quốc gia cung cấp.

Thứ Năm, 13 tháng 9, 2018

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

ĐC1:40 M/6-T 6-KDC 434-BÌNH ĐÁNG-BÌNH HÒA-THUN AN-BÌNH DƯƠNG
ĐC2:E4/6-KDC THUN GIAO-P BÌNH THUN 2-THUN GIAO-T AN-BÌNH DƯƠNG
ĐC3: 14- ĐƯỜNG S 5-KHU PH NH ĐỐNG 1-PHƯỜNG DĨ AN-BÌNH DƯƠNG
ĐC4:Ô7A-DC 09-ĐƯỜNG D.16-KDC VIETSING-THUN AN-BÌNH DƯƠNG



Chào mọi người hãy đến đây cùng học tập với chúng tôi nào!

ĐT tư vn:T.Hưng:0986 794 406 – C.Ngc:0969 794 406

银行常用的词语(yín háng cháng yòng de cí yǔ từ ngữ thường dùng của Ngân hàng

1
Tôi muốn lấy thẻ
Wǒ yào qǔ kǎ
我要取卡
2
Vui lòng cho tôi xem giấy hẹn
Qǐng gěi wǒ kàn qī piào
请给我看期票
3
Xin đợi tôi một chút
Qǐng děng wǒ yī xiàr
请等我一下儿
4
Thẻ của ông đây
Zhè shì nǐ de kǎ
这是你的卡
5
Đây là mã pin, ông vui lòng xé dọc theo đường này để nhận mã pin
Zhè shì diàn chí de hào mǎ , nǐ yán zhe zhè tiáo xiàn sì liè qǔ hào mǎ
这是电池的号码,你沿着这条线撕裂取号码
6
Ông phải đổi mã pin thì mới giao dịch được, mã pin mới cũng phải có 6 số
Nǐ děi huàn diàn chí hào mǎ cái kě yǐ bàn jiāo yì, xīn hào mǎ yě  xū yào yǒu liù gè shù zi
你得换电池号码才可以办交易,信号吗也需要有六个数字
7
ông chỉ có thể đổi mã pin tại các cây ATM của Agribank, còn đối với các giao dịch rút tiền thì có thể rút ờ hầu như tất cả  ngân hàng ở Việt Nam
Nín zhǐ kě yǐ zài Agribank de zì dòng tí kuǎn jī huàn diàn chí hào mǎ, rú  guǒ zuò qǔ kuǎn jiāo yì jiù kě yǐ zài yuè nán de rèn hé yín háng  qǔ  
您只可以在Agribank 的自动提款机换电池号码,如果做取款交易就可以在越南的任何银行取
8
Ngoài ra ông vui lòng lưu ý một số khoản phí sau
lìng wài nín děi zhù yì xià miàn de yī xiē zhī fèi
另外您得注意下面的一些支费
9
 Phí thường niên mỗi năm thu một lần là 9.900 đ/năm
Měi nián de cháng nián fèi  shōu yī cì, shì jiǔ qiān jiǔ bǎi kuài
每年的常年费收一次十九千九百块
10
 Phí rút tiền tại cây ATM của Agribank là  1.100đ/lần, mỗi lần rút không quá 5.000.000
Agribank de ATM jī de qǔ kuǎn fèi  shì yī cì yī qiān yī bǎi, měi cì qǔ kuǎn bù dé chāo  guò wǔ bǎi wàn dá  
AgribankATM机的取款费是一次一千一百,每次取款不得超过五百万达
11
Phí rút tiền của ngân hàng khác là 3.300đ/lần, mỗi lần không quá 3.000.000
Qí tā de yín háng shì měi cì sān  qiān sān bǎi kuài, měi cì qǔ kuǎn bù dé chāo guò sān bǎi wàn  
其他的银行是每次三千三百块,每次取款不得超过三百万
12
Hạn mức rút tiền mặt của thẻ này là 25.000.000/ngày
Zhè  zhǒng kǎ měi tiān de qǔ kuǎn xiān é shì èr qiān wǔ bǎi wàn
这种卡每天的取款限额是二千五百万
13
Hạn mức chuyển khoản là 50.000.000/ngày
Huì kuǎn de xiān zhì shì wǔ shí qiān wàn
汇款的限制是五十千万
14
Hạn mức giao dịch charge thẻ mua sắm tại các siêu thị và TTTM là tối đa  bằng số tiền ông có trong thẻ
Jiāo yì xiān é shòu fèi  kǎ gòu mǎi de chāo shì hé chāo guò nǐ zài kǎ guò qián gòu wù zhōng xīn
交易限额收费卡购买的超市和超过他在卡过钱购物中心
15
Tôi muốn  đăng ký dịch vụ báo tin nhắn vào điện thoại khi tài khoản có biến động
Wǒ xiǎng dìng  yuè gài fú wù de shǒu jī duǎn xīn tí xǐng dàng zhāng hù pó dòng
我想订阅该服务的手机短信提醒当账户泼动
16
Dạ được xin hỏi ông đã đăng ký lần nào chưa?
Qǐng wèn nín cóng lái dēng jī guò le méi yǒu ?
请问您从来登记过了没有?
17
Chưa đăng ký
Méi dēng jī guò
没登记过
18
Xin hỏi số điện thoại này đã đăng ký cho tài khoản nào của Agribank chưa? ví dụ như tài khoản của công ty mở tại Agribank
qǐng xún wèn nóng  yè yín háng zhàng hù shàng wèi dēng jī de diàn huà hào mǎ ? lì rú gōng sī zhàng hù kāi shè zài nóng yè yín háng  
请询问农业银行帐户尚未登记的电话号码?例如公司账户开设在农业银行
19
Tôi có dùng số điện thoại này để đăng ký cho công ty của tôi, bây giờ tôi muốn đăng ký cho tài khoản cá nhân
Wǒ yòng le zhè gè hào mǎ gěi wǒ de gōng sī  kāi hù, xiàn zài wǒ xiǎng gěi zì jǐ kāi ge zhāng hù
我用了这个号码给我的公司开户,现在我想给自己开个账户
20
xin lỗi ông, rất tiếc chúng tôi không thể thực hiện được,theo quy định hiện hành thì 1 số điện thoại  chỉ được đăng ký cho 1 khách hàng
Duì bù qǐ wǒ men bù néng zuò, gēn jù mù qián  guì dìng  yī gè diàn huàn hào mǎ  zhǐ néng gěi yī gè kè hù dēng jī
对不起,我们不能做,根据目前规定一个电话号码只能给一个客户登记
21
Công ty là 1 khách hàng và cá nhân ông cũng là 1 khách hàng do đó dịch vụ không đăng ký được
Gōng si shì yī gè kè hù, nín gè rén yě shì ge kè hù, suǒ yǐ wǒ men de fú wù bù néng dēng jī
公司是一个客户,您个人也是一个客户,所以我们的服务不能登记
22
Ông còn số điện thoại nào khác chưa đăng ký không?
Nín hái yǒu bié de hái méi dēng  jī de diàn huà hào mǎ ma?
你还有别的还没登记的电话号码吗?
23
Vậy ông có thể dùng số đt đó để đăng ký dịch vụ không?
Nà nín kě yǐ yòng nà ge diàn huà hào mǎ dēng jī ma?
那您可以用那个电话号码登记吗?
24
Ông vui lòng cho tôi mượn hộ chiếu
Qǐng nín jiē gěi wǒ nín de hù zhào
请您借给我您的护照
25
Ông có thể đọc cho tôi số đt đăng ký dịch vụ để kiểm tra không ạ?
Nín néng bù néng wèi jiǎn chá niàn gěi wǒ dēng jī de diàn huà hào mǎ?
您能不能为检查念给我登记的电话号码?
26
Số ĐT  này có thể đăng ký, phí sử dụng dịch vụ này là 9.500 đ/tháng /tài khoản
Zhè gè diàn huà hào mǎ kě yǐ dēng jī yī ge hù kuǎn, fú wù fèi shì yī ge yuè jiǔ qiān   wǔ bǎi kuài  
这个电话号码可以登记一个护款,服务费是一个月九千五百块
27
Hàng tháng sẽ tự động trừ vào tài khoản VNĐ
Měi yuè cóng VNĐ zhāng hù zhōng zì dòng kòu chú
每月从VNĐ账户中自动扣除
28
Ông có muốn đăng ký cho tài khoản USD không?
Nín xiǎng bù xiǎng gěi USD hù kuǎn dēng jī ?  
您想不想给USD户款登记?
29
Tôi chỉ muốn đăng ký tài khoản USD thôi có được không
Wǒ zhǐ xiǎng gěi USDhù kuǎn dēng 
我只想给USD户款登记可以吗?
30
Xin lỗi ông, không được, dịch vụ này trừ phí VND nên bắt buộc phải đăng ký cho tài khoản VND
Duì bù qǐ, bù xíng, zhè ge  suàn VND, suǒ yǐ i gěi VND hù kuǎn dēng jī zuò zhǔ zhāng hù
对不起,不行,这个服务算VND,所以得给VND户款登记做主账户
31
Vậy đăng ký cho tôi cả hai tài khoản
Nà gěi wǒ dēng jī liǎng ge zhāng hù
那给我登记两个账户
32
Dạ vâng, mời ông điền vào mẫu này
Shì, qǐng nín zài zhè zhāng xíng shì dān tián xiě
是,请您在这张形式单填写
33
Xong rồi, ông vui lòng kiểm tra điện thoại xem có tin nhăn chưa ạ?
Wán le, nín jiǎn chá nín de shǒu jī kàn kan yǒu xiāo xi méi yǒu ?
完了,您检查您的手机看看有消息没有?
34
Tôi muốn mở tài khoản
Wǒ xiǎng kāi yī ge zhāng hù
我想开一个账户
35
Ông muốn mở tài khoản nào, tài khoản VND hay USD
Nǐ yào kāi shén me zhāng hù VND hái shì USD?
你要开什么帐户,VND还是USD
36
Tôi muốn mở tài khoản VND
Wǒ xiǎng kāi ge VND zhāng hù
我想开个VND账户
37
Ông có muốn phát hành thẻ ATM luôn không hay chỉ mở tài khoàn?
Nǐ yào tóng shí fā chū  ATM hái shì kāi zhāng hù?
你要同时发出ATM 还是只开账户?
38
Có, tôi muốn phát hành thẻ ATM
Wǒ xiǎng fā chū ATM
我想发出ATM
39
Để mở tài khoản ông cần nộp tiền tối thiểu là 50.000, phí phát hành thẻ ATM thêm 55.000đ
Xù yào kāi lì zhāng hù de zuì dì cún kuǎn wèi wǔ wàn de hé tóng é wèi de  
ATM kǎ de fā xíng fèi shì wǔ wàn wǔ
需要开立账户的最低存款为五万的合同而为ATM卡的发行费是五万五
40
Tôi có thể nộp nhiều hơn được không?
Wǒ kě yǐ fū chū gēng duō ma ?
我可以付出更多的吗?
41
Xin lỗi không được ạ
Zhēn bāo qiàn, bù xíng
真抱歉,不行
42
Ông cho tôi mượn hộ chiếu một lát?
Nín néng jiē gěi wǒ nín de hù zhào ?
您能借给我您的护照吗?
43
Đối với các giao dịch nộp tiền mặt thì ông chỉ có thể nộp đúng theo số tiền phí và tiền tối thiểu để duy trì tài khoản. Ngoài ra nếu ông muốn nộp tiền mặt nhiều hơn vào tài khoản thì phải chứng minh mục đích sử dụng của khoản tiền mặt đó. Ví dụ thanh toán các loại hóa đơn,phí khác... ...
Nǐ tí jiào le yī fēn qián yú fēi yòng de jīn é hé zuì xiǎo de ping héng, yǐ bǎo chí zhāng hù zhī fù xiàn jīn jiào yì , cǐ wài rú guǒ nǐ yào fù chū gēng   duō de xiàn jīn zhāng hù yī zhī fù xiàn jīn jiāo yì, nǐ bì xù zhèng míng shǐ yòng de mù dì xiàn jīn, rú zhī fù fā piào hé qí tā fèi  yòng … …
你提交了一分钱与费用的金额和最小的平衡,以保持账户支付现金交易,此外如果你要付出更多的现金帐户已支付现金交易,你必须证明使用的目的现金,如支付发票和其他费用… …
44
Còn đối với các giao dịch chuyển khoản khác vào tài khoản của ông thì ngân hàng chúng tôi không hạn chế
Rú guǒ cóng qí tā zhāng hù zhuǎn yí dào nǐ zì jǐ de zhāng hù, wǒ men yín háng bù xiàn zhì
如果从其他帐户转移到你自己的账户,我们银行不限制
45
ông  mang theo tấm hình 3x4 nào không?
Nǐ dài bù dài nà  zhāng sān sì cùn zhào piàn
你带不带哪张三四村的照片?
46
Tôi không mang, có sao không?
Wǒ bù dài , yǒu shén me shì ma?
我不带,有什么事吗?
47
Không sao, khi nào ông đến lấy thẻ vui lòng mang theo một   1 hình 3x4
Méi shì , nǐ lái qǔ kǎ de shí qǐng dài zhe yī zhāng sān sì cùn  de zhào piàn
没事,你来取卡时请带着一张三四村的照片
48
Khi nào tôi có thể lấy thẻ
Shén me shí hou wǒ kě yǐ qǔ kǎ ?
什么时候我可以取卡?
49
7 ngày nữa
Qī tiān hòu
七天后
50
Có thể nhanh hơn được không?
Kě néng jiā kuài ma ?
可能加快吗?
51
Dạ được,nhanh hơn thì là 3 ngày, nhưng ông sẽ phải trả thêm chi phí phát hành nhanh là 55.000.000
Kuài zé  sān tiān , dàn nǐ jiàng bù dé bù zhī fù é wài de fēi yòng kuài shù shì fàng shì wǔ qiān wǔ bǎi wàn
快则三天,但你将不得不支付额外的费用快术释放是五千五百万
52
Tôi muốn phát hành nhanh
Wǒ xiǎng gēng kuài de shì fàng
我想更快的释放
53
Dạ vâng, ông đợi tôi một lát
Qǐng nín shāo děng
请您稍等
54
Phiền ông điền thông tin vào mẫu này
Má fan nǐ  tián xiě zhè zhāng biǎo gé
麻烦你填写这张表格
55
Tên
Míng zì
名字
56
Hộ chiếu
Hù zhào
护照
57
Ngày cấp hộ chiếu
Hù zhào qiān fā rì qī
护照签发日期
58
Nơi cấp hộ chiếu
Fēn  fā hù zhào
分发护照
59
Số diện thoại
Diàn huà hào mǎ
电话号码
60
Ký tên
Qiàn míng
签名
61
Ký tiếng Anh hay là Tiếng Trung?
Yòng zhōng wén hái shì yīng wén qiān
用中文还是英文签
62
Cái nào cũng được
Shén me dōu  kě yǐ
什么都可以
63
Ký cả hai ô
Qiān liǎng ge biǎo
签两个表
64
Ghi rõ họ và tên
Xiě quán míng
写全名
65
Mời ông theo tôi sang quầy 9 đóng tiền
Qǐng gēn  wǒ dào dì jiǔ chuāng kǒu jiào  qián
请跟我到第九窗口交钱
66
Bao nhiêu tiền tất cả
Yī gòng  duō shao qián ?
一共多少钱?
67
Dạ, 160.000 đ
Qǐng jiào shí  liù wàn
请交十六万
68
Đây là giấy hẹn, hẹn ông ngày... ... đến quầy số 10 lấy thẻ, khi đi nhớ mang theo hộ chiếu và 1 tấm hình 3x4
Zhè  shì qī piào dān , xī wàng nǐ … …hǎo dào dì shí chuāng kǒu qǔ kǎ , lái de  shí hou dài  zhe hù  zhào hé yī zhāng3x4 cùn  zhào piàn
这是期票单。希望你号到第十窗口取卡,来的时候带着护照和一张3x4寸照片

Danh mục bài đăng

Thông điệp

" HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN " chuyên mở lớp đào tạo tiếng Hoa cho học viên tại Bình Dương và TP Hồ Chí Minh. Hãy để số lượng học viên đông nhất của chúng tôi tại Bình Dương nói lên hai từ "CHẤT LƯỢNG ". Hãy để thời gian làm thăng hoa cuộc sống của bạn bởi chúng tôi tặng bạn hai từ " TỰ DO ". Hãy để chúng ta trên thế gian này thêm nhiều duyên tao ngộ. Hãy để " QUYẾT ĐỊNH HÔM NAY LÀ THÀNH CÔNG CỦA MAI SAU " Hãy liên hệ với với thầy Hưng: 0986.794.406 hoặc cô Ngọc: 0969.794.406

Lưu trữ

Được tạo bởi Blogger.

Xem tất cả Video dạy học tại đây

Xem tất cả Video dạy học tại đây
Xem tất cả các Video dạy tiếng hoa hay nhất tại Bình Dương

HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG HOA NHANH NHẤT TẠI BD

HƯỚNG DẪN CÀI PHẦN MỀM GÕ TIẾNG HOA

HỌC TIẾNG HOA QUA 3 TỪ (DANH TỪ - ĐỘNG TỪ - TÍNH TỪ)

NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ THẦN TỐC CHỈ TRONG 3 CÂU CỦA HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

HỌC ĐẾM SỐ, ĐẾM TIỀN SIÊU ĐẴNG TRONG TIẾNG TRUNG

Giới thiệu Camera Mỹ

Bệnh viện Máy Tính Net - 1097, đường tỉnh lộ 43, KP2, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM phân phối camera USA Mỹ nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài, chất lượng cực tốt mà giá rẻ nhất thị trường, rẻ hơn cả hành Đài Loan và Trung quốc... Với chính sách hấp dẫn, lắp đặt tặng toàn bộ phụ kiện như dây cáp, dây điện, jack nối, phích điện và tên miền truy cập qua mạng internet, cộng với chế độ bảo hành tận nơi 2 năm hấp dẫn khiến khách hàng ủng hộ nhiệt tình đông đảo. Hãy liên hệ ngay với A Lễ 0932.633.966 nhé

Bài đăng phổ biến