Chủ Nhật, 25 tháng 12, 2022


HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN 

Chủ Ngữ 汉语中的主语

Chủ ngữ là bộ phận đầu tiên trong câu, nếu người hay sự vật làm chủ ngữ. Phần lớn danh từ và đại từ, các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ cũng có khi làm chủ ngữ.Khi đó tính từ và động từ được hiểu như một danh từ. Chủ ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? Việc gì? Sự vật gì?,...Các cụm từ, kết cấu cụm từ mang tính danh từ cũng có thể dùng làm chủ ngữ.

Vương đang ăn cơm在吃饭Ā  wáng zài chīfàn

Cậu học tiếng Trung ở đâu đấy你在哪儿学汉语Nǐ zài nǎ’r xué Hànyǔ?

Trên bàn có một cuốn sách 桌子上有一本书zhuōzishang yǒuyīběnshū

 Các loại từ có thể làm Chủ ngữ:

Danh từ, cụm danh từ làm Chủ ngữ:

Mùa xuân đến rồi春天来了Chūntiān láile

Bố tôi sống ở Hà Nội我爸爸住在河内Wŏ bàba zhù zài Hénèi

 Đại từ làm Chủ ngữ:

 Tôi đang học tiếng Trung在学习中文Wǒ zài xuéxí zhōngwén.

 Đây là bút tôi vừa mới mua这是我刚买的笔Zhè shì wǒ gāng mǎi de bǐ.

 Động từ, ngữ động từ làm Chủ ngữ

 Thảo luận bắt đầu rồi讨论开始了Tǎolùn kāishǐle.

 Tiếp tục đánh bạc sẽ thua sạch đấy赌下去会输光的dǔ xiàqù huì shū guāng de.

 Số lượng từ làm Chủ ngữ

 Một tuần có bảy ngày一星期七天Yī xīngqīyǒuqītiān

 Hai chiếc này, một chiếc rẻ, một chiếc đắt这两辆,便宜Zhè liǎng liàng, yī liàng piányi, yī liàng guì.

  Hình dung từ, ngữ hình dung từ làm Chủ ngữ:

 Thành công cần phải trả giá成功需要付出代价Chénggōng xūyào fùchū dàijià. 

 Bình tĩnh chút sẽ hữu ích vô hại đối với sự việc冷静点儿会对事情有益无害Lěngjìng diǎn er huì duì shìqíng yǒuyì wú hà

BÀI HỌC ĐÃ KẾT  THÚC, CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ!

 


Thứ Bảy, 17 tháng 12, 2022


HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

 SÁU THỰC TỪ TRONG TIẾNG TRUNG: (đại từ)

Đại từ (là những từ dùng để chỉ thị, thay thế): Đại từ nhân xưng, Đại từ nghi vấn, Đại từ chỉ thị.

Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất: (, 我们, , 咱们, 自己,  自个儿)

Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai:(, , 你们, , ). Không được nói “您们,” muốn diễn đạt ý này thì phải nói 您各位 (nhiều người), 您两位 (2 người), 您四位 (4 người)

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba: (, 他们, , 它们,  , 她们)

Đại từ nghi vấn 疑问代词 yí wèn dài cí 

Đại từ nghi vấn: là từ dùng để thay thế người, sự vật, vấn đề chưa xác định, thường dùng trong câu hỏi:

Các đại từ nghi vấn thường gặp: (, , 哪儿,哪里,什么, 怎么, 怎么样,怎能, 怎的...

[shuí, shéi ]: ai: (có thể ở mọi vị trí trong câu, tuỳ theo ngữ cảnh).

她是谁 Tā shì shuí cô ấy là ai?                  谁是她 shuí shì tā ai là cô ấy

Đại từ chỉ thị (CHỈ ĐỊNH) 指示代词 zhǐ shì dài cí

 Đại từ chỉ thị: là những tử dùng để chỉ định, có thể chỉ người, vật hoặc nơi chốn...

 

Các đại từ chỉ thị thường gặp: [这,这儿(这里, 这边),这会儿,这么(这样,这么样), 那,那会儿 (那时候,那时),那儿(那里, 那边),那么(那样.

Đặc điểm  ngữ pháp của đại từ

– Vì đại từ là những từ thay thế hoặc chỉ thị, nên nghĩa của chúng phụ thuộc vào ngữ cảnh.

– Đại từ không chỉ thay thế cho một từ mà nó còn có thể cho cả cụm từ, một câu hoặc cả một đoạn.

– Đại từ trong tiếng Trung không thể lặp lại.

– Hầu hết các Đại từ không cần sự bổ nghĩa của các từ ngữ khác.

Cách dùng của Đại từ trong câu

– Đại từ làm chủ ngữ (phần lớn các đại từ có thể làm chủ ngữ trong câu).

Tôi năm nay 18 tuổi.今年十八岁 jīnnián shíbā suì

Ai mà chẳng muốn có một gia đình hạnh phúc chứ都想有一个幸福的家庭呢Shéi dōu xiǎng yǒu yígè xìngfú de jiātíng ne.

– Đại từ làm vị ngữ (Một số đại từ có thể làm thành phần vị ngữ trong câu (thường là một số đại từ nghi vấn)

Cuốn sách này bao nhiêu tiền这本书多少Zhè běn shū duōshǎo qián?

Con người anh ta như thế nào他这个人怎么样Tā zhège rén zěnme yàng?

– Đại từ làm tân ngữ  (đứng trực tiếp sau động từ)

Bạn đi siêu thị mua gì đấy你去超市买什么Nǐ qù chāoshì mǎi shénme?

Bạn mau liên hệ với anh ta đi你快联系一下Nǐ kuài liánxì  yíxià.

– Đại từ làm định ngữ (bổ nghĩa cho danh từ trong câu. Thường biểu thị quan hệ sở hữu đối với danh từ).

Điện thoại của tôi đâu rồi我的手机呢Wǒ de shǒujī ne?

Chuyện gì anh ấy cũng không muốn làm什么事他都不想做Shénme shì tā dōu bùxiǎng zuò.

– Đại từ làm trạng ngữ (những đại từ chỉ thị về thời gian hay địa điểm, có thể làm thành phần trạng ngữ trong câu.)

Bạn ngồi đây đi这里坐坐吧Nǐ zhèlǐ zuò zuò ba.

Cậu học tiếng Trung ở đâu đấy你在哪儿学汉语Nǐ zài nǎ’r xué Hànyǔ?

– Đại từ chỉ thị làm  bổ ngữ (Thường làm bổ ngữ kết quả hoặc bổ ngữ trạng thái)

Không bao lâu, nó đã biến thành thế kia rồi没过多久,它就变成那样Méiguò duōjiǔ, tā jiù biàn chéng nàyàngle.

Tiếng Trung của cậu học thế nào rồi你的汉语学得怎么样Nǐ de hànyǔ xué de zěnme yàng?

 

Nếu bạn nào muốn hiểu rõ về cách dùng của từng Đại từ thì bạn hãy vào mục số 11+12+13 trang 28-37 trong cuốn ngữ pháp tiếng Trung tổng hợp tập 1 của “Hoa Ngữ Những Người Bạn” để nghiên cứu rõ hơn nhé?

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ.

Thứ Bảy, 10 tháng 12, 2022



 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

SÁU THỰC TỪ TRONG TIẾNG TRUNG: (lượng từ)

Lượng từ (Từ xen vào giữa số từ và danh từ, dùng để liên kết số từ và danh từ, thường đứng sau số từ, ta gọi là lượng từ.)

Lượng từ là loại từ biểu thị đơn vị của người, sự vật hoặc đơn vị của động tác hành vi.

Một cuốn từ điển一本词典yīběn cídiǎn           

 

Đi hai chuyến两趟 qù liǎngtàng.

 

  tiếng Việt cũng có lượng từ, nhưng số lượng lượng từ không nhiều, có khi có thể dùng một lượng từ để biểu đạt cho rất nhiếu danh từ phía sau, có thể trong tiếng Việt cũng có những quy tắc dùng của nó, có điều không chặt chẽ như tiếng Hoa. Mỗi một danh từ thường chỉ có 1-2 lượng từ dùng cho nó mà thôi.

 

Con chó, con mèo, con, con cá, con người…..Đó là cách biểu đạt của tiếng Việt, trong tiếng Hoa tất các danh từ phía trước đều có một lượng từ dùng riêng cho nó, chứ không thể dùng chung như vậy.

 

(khi trùng điệp giữ nguyên dấu, không biến dấu)

 

Trùng điệp Lượng từ thường dùng để biểu thị số lượng và tần suốt lớn hơn so với từ gốc. Lượng từ khi trùng điệp thường có hai loại: A-->AA,  A-->+AA

 

Cách 1: A-->AA

 

       Danh lượng từ (là những lượng từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ)

 

-->个个 (người người, cái cái): Lớp tôi học rất tốt, các bạn đều nỗ lực học tập我班学得很好,个个都努力学习wǒbān xuéde hěnhǎo, gègè dōu nǔlì xuéxí.

 

-->件件 (cái cái, chiếc chiếc): Nó có rất nhiều quần áo, chiếc nào cũng đẹp他有很多衣服,件件都漂亮tā yǒuhěnduō yīfu, jiànjiàn dōu piàoliang.

 

-->张张 (chiếc chiếc, tấm tấm): Vở ghi chép của cậu ta ghi rất đầy đủ他的笔记本张张都写得很清楚tāde bǐjìběn zhāngzhāng dōu xiěde hěnqīngchu.

 

-->本本 (cuốn cuốn, mỗi cuốn): Sách vở nhiều thế, cuốn nào cũng thú vị那么多书啊!本本都有意思nàmeduō shū a , běnběn dōu yǒuyìsi.

 

       Động lượng từ (là những lượng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ) khi trùng điệp thì thường làm trạng ngữ trong câu (đứng trước động từ, khi không trùng điệp thì thường ở sau động từ)

 
-->次次 (mỗi lần, nhiều lần): Đi nhiều lần rồi, lần nào cũng đi tới đó去了很多次了次次都到那边去qùle hěnduō cì le, cìcì dōudào nàbiānqù.

 

-->趟趟 (chuyến chuyến, mỗi chuyến): không biết bao nhiêu chuyến, nhưng mỗi chuyến đều tốn rất nhiều tiền不知道多少趟,可趟趟都花很多钱bù zhīdao duōshaotàng, kě tàngtàng dōu huā hěnduōqián.

 

-->回回[mỗi lần, nhiều lần(giống từ “nhưng hay dùng trong văn viết)]: Đi nhiều lần rồi, lần nào cũng đi tới đó去了很多回回都到那边去qùle hěnduō huí le, huíhuí  dōudào nàbiānqù.

 

-->阵阵 [trận trận, mỗi cơn (mưa, gió chửi mắng, đánh)]: Tuần này mưa mấy trận rồi, trận nào cũng rất lớn这周下了几阵雨了,阵阵都吓得很大zhèzhōuxiàlejǐzhènyǔle, zhènzhèn dōu xiàde hěndà.

 

Cách 2: A-->AA (cách thứ 2 này về ý nghĩa ngữ pháp giống với “Cách 1: A-->AA”, chỉ có môt ít khác biệt mang thêm ý nhiều hơn, hoặc sâu hơn mà thôi. Do đó khi các bạn muốn sử dụng cách này thì chỉ cần thêm “trước lượng từ để biến thành “số lượng lượng” làm trạng ngữ trong câu.

 

-->个个(mỗi người, mỗi một người): Lớp tôi học rất tốt, các bạn đều nỗ lực học tập我班学得很好,个个都努力学习wǒbān xuéde hěnhǎo, yī gègè dōu nǔlì xuéxí .

 

-->件件(mỗi một cái)

-->张张 (chiếc chiếc, tấm tấm)

-->本本 (cuốn cuốn, mỗi cuốn)

 -->次次 (mỗi lần, nhiều lần)

-->趟趟 (chuyến chuyến, mỗi chuyến)

-->回回 [mỗi lần, nhiều lần(giống từ “nhưng hay dùng trong văn viết)]

-->阵阵 [trận trận, mỗi cơn (mưa, gió chửi mắng, đánh)]

 

Nếu bạn nào muốn hiểu rõ về “Lượng từ” thì bạn hãy vào mục số 40 trang 125 trong cuốn ngữ pháp tập 2 của “Hoa Ngữ Những Người Bạn” để nghiên cứu rõ hơn nhé?


Danh mục bài đăng

Thông điệp

" HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN " chuyên mở lớp đào tạo tiếng Hoa cho học viên tại Bình Dương và TP Hồ Chí Minh. Hãy để số lượng học viên đông nhất của chúng tôi tại Bình Dương nói lên hai từ "CHẤT LƯỢNG ". Hãy để thời gian làm thăng hoa cuộc sống của bạn bởi chúng tôi tặng bạn hai từ " TỰ DO ". Hãy để chúng ta trên thế gian này thêm nhiều duyên tao ngộ. Hãy để " QUYẾT ĐỊNH HÔM NAY LÀ THÀNH CÔNG CỦA MAI SAU " Hãy liên hệ với với thầy Hưng: 0986.794.406 hoặc cô Ngọc: 0969.794.406

Lưu trữ

Được tạo bởi Blogger.

Xem tất cả Video dạy học tại đây

Xem tất cả Video dạy học tại đây
Xem tất cả các Video dạy tiếng hoa hay nhất tại Bình Dương

HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG HOA NHANH NHẤT TẠI BD

HƯỚNG DẪN CÀI PHẦN MỀM GÕ TIẾNG HOA

HỌC TIẾNG HOA QUA 3 TỪ (DANH TỪ - ĐỘNG TỪ - TÍNH TỪ)

NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ THẦN TỐC CHỈ TRONG 3 CÂU CỦA HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

HỌC ĐẾM SỐ, ĐẾM TIỀN SIÊU ĐẴNG TRONG TIẾNG TRUNG

Giới thiệu Camera Mỹ

Bệnh viện Máy Tính Net - 1097, đường tỉnh lộ 43, KP2, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM phân phối camera USA Mỹ nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài, chất lượng cực tốt mà giá rẻ nhất thị trường, rẻ hơn cả hành Đài Loan và Trung quốc... Với chính sách hấp dẫn, lắp đặt tặng toàn bộ phụ kiện như dây cáp, dây điện, jack nối, phích điện và tên miền truy cập qua mạng internet, cộng với chế độ bảo hành tận nơi 2 năm hấp dẫn khiến khách hàng ủng hộ nhiệt tình đông đảo. Hãy liên hệ ngay với A Lễ 0932.633.966 nhé

Bài đăng phổ biến