Thứ Hai, 30 tháng 5, 2022

 

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

Học các từ (cầm, đem, nhấc,chuyển, dời)拿,带,陪,提,搬的用法

– lấy , cầm, nắm ,… Dùng để chỉ ai đó cầm đồ gì vật đó lên và chuyển đi chỗ khác, thường dùng để chỉ những đồ nhẹ nhàng, có thể cầm nắm được.

Lấy bút拿笔nábǐ

Lấy  sách拿书ná shū

Mang quần áo拿衣服ná yī fu

 Ngoài ra nó còn có nghĩa là lấy được cái gì, nhận được gì, đoạt được gì, có điều trong các tình huống này mọi người thường dùng 取。

Nhận tiền/ná/qǔ  qián

拿工资(ná gōng zī : Nhận lương/工资ná/qǔ gōng zī

còn có nghĩa là trải qua tranh đấu hoặc cuộc thi và giành được giải nào đó.

Đoạt được vị trí số 1第一名le dì yī míng

Anh ta có thể làm được hay không, mình vẫn chưa chắc chắn đâu能不能办

我可拿不住Tā néng bù néng bàn hǎo, wǒ kě ná bú zhù .

cũng có nghĩa là đưa ra 1 ý kiến hay 1 phương pháp trong trường hợp nào đó:

Đừng  lấy tôi ra làm trò đùa

Đưa ra chủ ý拿主意ná zhǔ yì

Nắm đại quyền拿大权ná dà quán

còn có nghĩa là sức lực, vũ lực để tranh giành lấy, bắt lấy , tóm lấy

Truy nã tội phạm捉拿罪犯 zhuōnázuìfàn

Tóm kẻ cắp拿小偷ná xiǎo tōu

–  mang, đem. Thực ra mình hay thấy nhiều bạn học sinh hay hỏi sự khác biệt của, thậm chí cũng tốn khá nhiều bút mực và thời gian để phân tích, nhưng với mình đó là vì bạn muốn vậy chứ nghĩa của hai từ khác nhau, cách viết, cách đọc không giống nhau tại sao lại lộn được.

( lấy , cầm, nắm ,) những đồ nhẹ

(mang, đem) nhẹ nặng cũng được

Mang theo hàng lý带行李dàixíngli

Mang theo lương khô
带干粮dàigānliáng

Đưa cô ta tới带她来dàitālái

ngoài chức năng là một động từ, nó còn có thể là một danh từ (dây, thắt lưng, băng, cái đai. (带儿)

Dây nịt腰带 yāodài

Dây da皮带pídài

Dây giày鞋带儿xiédàir

Lốp xe, vỏ xe汽车外带qìchē wàidài

cũng có thể chỉ khu vực, vùng, miền地带, 区域。

Vùng ôn đới
温带wèndài

Khu vực sông Sài Gòn西贡河一带xīgōnghéyīdài

còn có thể nói về bệnh tật:

Bệnh bạch đới
白带báidài

Có thể được sử dụng với những thứ trừu tượng / vô hình

Mỗi ngày tôi đều mang theo khuôn mặt vui cười lên lớp每天我都带着笑容上课Měitiān wǒdōu dàizhexiàoróngshàngkè

Anh ấy nhìn tôi một cách lạ lùng他带着奇怪的眼神看着我Tā dàizhe qíguài de yǎnshén kànzhe wǒ

Cô ấy nói với giọng Miền bắc đặc sệt她说话是带着浓重的北部口音Tā shuōhuà shì dàizhe nóngzhòng deběibù kǒuyīn.

là một động từ, về cơ bản mang nghĩa là: (cùng, với) nó gần nghĩa với từ 跟,和,nhưng nó  mang thêm một chút ý giúp đỡ trong hành động của bản thân:

Tiếp khách陪客人péikèrén

Bầu bạn, làm bạn陪伴péibàn

Tôi sẽ uống rượu với bạn我会陪你喝酒wǒhuìgēnnǐhējiǔ

Anh ta đưa mẹ đi du lịch他陪妈妈去旅游 tāpéimāmaqùlǚyóu

(nhấc, xách, đề bạt, đề xuất):

Nặng quá, tôi xách không nổi太重!我提不动tàizhòng! Wǒtíbùdòng.

Việc này là anh ấy đề xuất ra这件事是他提出来的zhèjiànshì shìtātíchūláide.

Giám đốc đề bạt cô ta làm quản lý经理提拔她当管理jīnglǐ tíbátā dāngguǎnlǐ.

Cám ơn bạn đã nhắc nhở谢谢你提醒xièxienǐtíxǐng.

cũng có thể được dùng trong một số từ hợp thành mang tính chất như một danh từ:

Túi xách tay手提包shǒutíbāo.

Máy bay cất cánh sớm飞机提前起飞fēijītíqiánqǐfēi.

(chuyển, dọn) có nghĩa giống như “nuó , yí”, nhưng “” thường

 chỉ nói về đồ vật và hay dùng trong khẩu ngữ hơn:

Chuyển dọn hàng hoá đi把货物搬走bǎhuòwùbānzǒu.

Bọn họ chuyển nhà tới Bình Dương他们搬家到平阳了tāmenbānjiādàopíngyángle.

Dọn hết ra ngoài搬出去bānchūqù.

Bài học tới đây là hết rồi, xin chào và hẹn gặp trong bài sau?


Thứ Ba, 24 tháng 5, 2022

 




HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

Cách dùng các từ “đeo, đội, mặc” trong tiếng Trung 戴和穿的差别

Khi  nói về vấn đề mặc, đeo, mang một cái gì trên cơ thể các bạn học tiếng Trung rất dễ bị lộn giữa hai từ戴和穿. Hôm nay mình muốn gửi tới các bạn một bài viết dưới đây mong sẽ hỗ trợ phần nào cho các bạn:

穿Mặc, đi, mang, đeo (quần áo, giầy, tất, găng tay). 把衣服, , , 手套套在身体上
Mang giầy穿鞋chuānxié

Mặc quần áo穿衣服chuānyī fu

Đeo găng tay穿手套chuānshǒutào

Đi tất (vớ)穿袜子chuānwāzi

–Ngoài cách dùng như trên còn có thể có thêm một số cách dùng như (chọc thủng, xuyên thủng, chọc thấu, chọc, xuyên...):

Chọc tờ giấy thủng một lỗ把纸穿了个洞bǎzhǐ chuānle yīgèdòng

Nhìn xuyên看穿kànchuān

Xỏ kim穿针chuānzhēn

Đi xuyên từ con hẻm này qua从这个胡同穿过去cóngzhègèhútòngchuānguòqù.

Vậy đó ngoài nói về 4 đồ vật trên cơ thể chúng ta ra (quần áo, giầy, tất, găng tay) phần còn lại chúng ta đều dùngnhé?

đội, đeo, cài, mang把东西放在头、面、颈、胸、臂等处。

Đeo đồng hồ戴手表dàishǒubiǎo

Đội mũ, đội nón戴帽子dàimàozi

Đeo mắt kính戴眼镜dàiyǎnjìng

Đeo khăn quàng cổ戴红领巾dàihónglǐngjīn

–Ngoài cách dùng như trên còn có thể có thêm một số cách dùng như (tôn kính, quý trọng...), họ Đới姓戴xìngdài

Yêu kính爱戴àidài

Cảm tạ感戴gǎndài

Bài học đã kết thúc, chúng ta gặp lại trong bài sau nhé?

 


Thứ Ba, 17 tháng 5, 2022

 


HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

PHÂN BIỆT HAI TỪ “RỪNG  # HOANG DÔ 野和林的差别

” là một danh từ: “rừng” gồm hai bộ mộc hợp thành, tức là nhiều cây sẽ tạo thành rừng, và rừng thì không thể thiếu cây. (nghĩa Hán – Việt là “Lâm”)

” cũng là danh từ, theo một cách dân dã cũng có thể dịch là “rừng” nhưng nó hàm ý là hoang rã, hoang dại, xa xôi, chứ không phải là rừng cây, cây cối. (nghĩa Hán – Việt là “Dã”)

– Những cách dùng của”:

Vào rừng chơi 进林玩jìnlínwán

Rừng tre竹林zhúlín

Núi rừng山林shānlín

Rừng chống gió防风林fángfēnglín

Rừng rậm森林sēnlín

– Những cách dùng của”:

 Rau dại野菜yěcài

 Ngựa hoang野yěmǎ

Thịt rừng野肉yěròu

Động vật hoang dã野生动物yěshēngdòngwù

Chú ý:

Gà công nghiệp人工养的鸡Réngōngyǎngdejī (gà được nuôi dưỡng bằng sức người).

工业鸡Gōngyèjī (câu này sai vì “công nghiệp” là nói về máy móc phát triển).

林鸡línjī (câu này cũng sai là mang hàm ý rừng cây).

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC RỒI, HẸN GẶP CÁC BẠN TRONG BÀI SAU NHÉ?


Thứ Ba, 10 tháng 5, 2022

 

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

CÁCH DÙNG TỪ 退 “LÙI, TRẢ, TỪ”

Là một động từ, nhưng cách dùng rất là phong phú, linh hoạt, thường thì ta phải

 dựa vào ngữ cảnh để hiểu ý nghĩa thực của nó, đối ngược với từ này là ""

Thối, lui, lùi: 向后移动

Lùi ra sau, lui bước后退hòutuì

Lùi một bước tiến hai bước退一步进两步Tuìyībù jìnliǎngbù

Đẩy lùi:使向后移动

Lui binh退兵tuìbīng

 Rút khỏi, từ bỏ:退出

Từ chức,  thôi việc退职tuìzhí

Giải ngũ退伍tuìwǔ

Giảm sút, giảm xuống减退, 下降

Phai màu退色tuìsè

Bớt sốt退烧tuìshāo

–Trả, trả lại: 退还

Trả lại hàng退货tuìhuò

Trả phòng退tuìfáng

Huỷ bỏ, xoá,  triệt tiêu把已定的事撤销

Bệnh khỏi病退bìngtuì

Huỷ hôn, từ hôn退婚tuìhūn

–Từ “退” nghe thì có vẻ giống như từ “nhưng cách dùng của hai từ này khác nhau rất nhiều. 退” mang nghĩa là “trả” nhưng là trả đổi, còn “” thì mang theo nghĩa “trả” nợ, vay mượn:

Hàng không đạt họ trả lại货不良,他们退回来huòbùliáng, tāmentuìhuílái.

Anh ta trả vợ về nơi sản xuất rồi他把老婆退回生产的地方了tābǎlǎopó tuìhuí shēngchǎn dedìfāng .

Bạn trả tiền cho tôi你还给我钱nǐhuángěiwǒqián.

– Từ “退” nghe thì có vẻ giống như từ “tuī ” cũng có thể mang nghĩa: “đẩy, đẩy lùi”, nhưng trên phương diện này nó chỉ mang nghĩa trìu tượng (đẩy lùi kẻ địch, đẩy lui vạn binh mã..) chứ khi chúng ta muốn dùng tay để đẩy kéo một cái gì đó thì vẫn nên dùng tuī ” thì hay hơn:

Bạn có cách nào để đẩy lui kẻ địch không你有没有谋计能退敌吗nǐyǒuméiyǒu móujì  néngtuìdíma ?

Bạn đẩy cửa vào trong đi你推门进去nǐtuīmén jìnqù.

Xe hết xăng rồi, đành phải dắt (đẩy) bộ về vậy 车没汽了,只好把车推回去chēméiqìle, zhǐhǎobǎchētuīhuíqù.

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI CÁC BẠN TRONG BÀI SAU!

Danh mục bài đăng

Thông điệp

" HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN " chuyên mở lớp đào tạo tiếng Hoa cho học viên tại Bình Dương và TP Hồ Chí Minh. Hãy để số lượng học viên đông nhất của chúng tôi tại Bình Dương nói lên hai từ "CHẤT LƯỢNG ". Hãy để thời gian làm thăng hoa cuộc sống của bạn bởi chúng tôi tặng bạn hai từ " TỰ DO ". Hãy để chúng ta trên thế gian này thêm nhiều duyên tao ngộ. Hãy để " QUYẾT ĐỊNH HÔM NAY LÀ THÀNH CÔNG CỦA MAI SAU " Hãy liên hệ với với thầy Hưng: 0986.794.406 hoặc cô Ngọc: 0969.794.406

Lưu trữ

Được tạo bởi Blogger.

Xem tất cả Video dạy học tại đây

Xem tất cả Video dạy học tại đây
Xem tất cả các Video dạy tiếng hoa hay nhất tại Bình Dương

HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG HOA NHANH NHẤT TẠI BD

HƯỚNG DẪN CÀI PHẦN MỀM GÕ TIẾNG HOA

HỌC TIẾNG HOA QUA 3 TỪ (DANH TỪ - ĐỘNG TỪ - TÍNH TỪ)

NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ THẦN TỐC CHỈ TRONG 3 CÂU CỦA HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

HỌC ĐẾM SỐ, ĐẾM TIỀN SIÊU ĐẴNG TRONG TIẾNG TRUNG

Giới thiệu Camera Mỹ

Bệnh viện Máy Tính Net - 1097, đường tỉnh lộ 43, KP2, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM phân phối camera USA Mỹ nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài, chất lượng cực tốt mà giá rẻ nhất thị trường, rẻ hơn cả hành Đài Loan và Trung quốc... Với chính sách hấp dẫn, lắp đặt tặng toàn bộ phụ kiện như dây cáp, dây điện, jack nối, phích điện và tên miền truy cập qua mạng internet, cộng với chế độ bảo hành tận nơi 2 năm hấp dẫn khiến khách hàng ủng hộ nhiệt tình đông đảo. Hãy liên hệ ngay với A Lễ 0932.633.966 nhé

Bài đăng phổ biến