Thứ Tư, 26 tháng 1, 2022

 



HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

CÁC TỪ “DU LỊCH, DU NGOẠN, THAM QUAN” TRONG TIẾNG HOA旅游,旅行,游览,参观,观光

旅游lǚyóu: Du lịch, (thường dùng trong văn nói)

旅行Lǚxíng: Du lịch, (thường dùng trong văn viết, đến một nơi rất xa)

* Hai từ trên về cơ bản không có khác biệt nhiều, có thể thay thế cho nhau. Chúng cùng biểu thị tới...để du lịch, chúng nhất định phải đứng sau từ chỉ địa điểm:

Du lịch Việt Nam去越南旅游/旅行qùyuènán lǚyóu / lǚxíng

Đi du lịch Trung Quốc去中国旅游/旅行qùzhōngguó lǚyóu /lǚxíng

*Nhưng cũng có một số trường hợp lại không thể thay thế, những trường hợp này không nhiều, chúng chỉ thuộc về chuyên từ cho một số cách nói nào đó mà thôi:

旅行社lǚxíngshè - Công ty du lịch,旅游业lǚyóuyè - Nghành du lịch

旅游团-Lǚxíng tuán: Đoàn du lịch,   公费旅游 - Gōngfèi lǚyóu: Du lịch bằng công quỹ

观光guānguāng: Du lịch, tham quan (không được dùng rộng rãi như 2 từ trên, khi dùng thường hay dùng chung với 旅游:

Du lịch tham quan旅游观光lǚyóu guānguāng

游览yóulǎn: Du lịch, du ngoạn

参观cānguān: tham quan

* Hai từ trên về cơ bản không có khác biệt nhiều, có thể thay thế cho nhau. Chúng cùng biểu thị du lịch…, chúng nhất định phải đứng trước từ chỉ địa điểm:

Du lịch Việt Nam去游览/参观越南qùyóulǎn/cānguān yuènán .

Đi du lịch Trung Quốc去游览/参观中国qù yóulǎn/cānguān zhōngguó .

CÁC TỪ NGỮ VỀ DU LỊCH

外国游客-Wàiguó yóukè: Du khách nước ngoài
海上旅行者-Hǎishàng lǚxíng zhě: Tour du lịch biển
旅游团-Lǚxíng tuán: Đoàn du lịch
团体旅游- Tuántǐ lǚyóu: Tour du lịch theo đoàn
有导游的团体旅游-Yǒu dǎoyóu de tuántǐ lǚyóu: Đi du lịch theo đoàn có hướng dẫn viên du lịch
自选旅游地旅行-zìxuǎn lǚyóu de lǚxíng: Hành trình du lịch tự chọn điểm du lịch
享受优惠的团体旅游-Xiǎngshòu yōuhuì de tuántǐ lǚyóu: Du lịch theo nhóm
华游-Háohuá yóu: Tour du lịch sang trọng
经济游-Jīngjì yóu : Tour du lịch bình dân
包含有餐饮服务的旅游-Bāohán yǒu cānyǐn fúwù de lǚyóu: Tour du lịch bao ăn uống
包价旅行-Bāojià lǚxíng: Báo giá Tour
国外旅行-Guówài lǚxíng: Tour Du lịch nước ngoài
郊外野餐-Jiāowài yěcān: Cuộc picnic dã ngoại
一日游-Yīrì yóu: Tour du lịch 1 ngày
蜜月旅行-Mìyuè lǚxíng: Du lịch tuần trăng mật
旅游路线-Lǚyóu lùxiàn: Tuyến du lịch
旅程-Lǚchéng: Lộ trình chuyến du lịch
旅游日记-Lǚyóu rìjì: Nhật ký du lịch
旅行距离-Lǚxíng jùlí: Khoảng cách di chuyển
旅行目的地-Lǚxíng mùdì dì: Du lịch địa điểm
旅费-Lǚ fèi: Phí du lịch
旅游旺季-Lǚyóu wàngjì: Mùa du lịch ,mùa cao điểm (du lịch)
旅游淡季-Lǚyóu dànjì: Mùa ít khách du lịch
旅游萧条-Lǚyóu xiāotiáo: Mùa du lịch bị sa sút
旅游高峰期-Lǚyóu gāo fēngqī: Thời kỳ cao điểm du lịch
旅行来回双程票-Lǚxíng láihuí shuāngchéng piào: Vé du lịch khứ hồi
旅游纪念品-Lǚ yóu jìniànpǐn: Hàng lưu niệm ,quà lưu niện du lịch
游客接待站-Yóukè jiēdài zhàn: Điểm tiếp đón du khách
旅客住宿点-Lǚkè zhùxiǔ diǎn: Nơi ở của du khách
旅游宾馆-Lǚyóu bīnguǎn: Khách sạn du lịch
旅伴-Lǚbàn: Bạn du lịch
游客-Yóukè: Du khách
旅游业-Lǚyóu yè: Ngành du lịch
旅游服务-Lǚyóu fúwù: Dịch vụ du lịch
导游-Dǎoyóu:Hướng dẫn viên du lịch
专职旅游向导-Zhuānzhí lǚyóu xiàngdǎo: Người hướng dẫn du lịch chuyên trách
国际导游-Guójì dǎoyóu: Hướng dẫn viên du lịch quốc tế
旅游证件-Lǚyóu zhèngjiàn: Thẻ du lịch
导游手册-Dǎoyóu shǒucè: Sổ tay hướng dẫn du lịch
旅游指南-Lǚyóu zhǐnán: Sách hướng dẫn du lịch .sách chỉ dẫn về du lịch
游览图-Yóulǎn tú: Bản đồ du lịch
折叠式旅行地图-Zhédié shì lǚxíng dìtú: Bản đồ du lịch loại gấp
旅行支票-Lǚxíng zhīpiào: Ngân phiếu du lịch
旅游护照-Lǚyóu hùzhào: Hộ chiếu du lịch


Thứ Năm, 20 tháng 1, 2022

 




HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

CÁCH DÙNG 不但。。。而且。。。 Không những...mà còn...

 “不但...而且...” chỉ quan hệ tăng tiến trong câu phức( có 2 phân câu trở lên). Khi chủ ngữ của 2 phân câu là một, "不但" đặt sau chủ ngữ của phân câu đầu. Nếu chủ ngữ của 2 phân câu khác nhau (2 nhân vật) "不但" đặt trước chủ ngữ của phân câuthứ nhất.
Anh ta không những là thầy của tôi mà còn là bạn của tôi他不但是我们的老师,而且也是我的朋友Tā bù dànshì wǒmen de lǎoshī, érqiě yěshì wǒde péngyou. (1 chủ ngữ)

Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.我不但去过下龙湾, 而且去过胡志明市wǒ bú dàn qù ɡuò xià lónɡ wān, ér qiě qù ɡuò hú zhì mínɡ shì. (1 chủ ngữ)

Không những anh ta không đi mà ngay cả em trai anh ta cũng không đi.不但他不去而且他妹妹也不去Bùdàn tā bù qù érqiě tā mèimei yě bù qù. (2 chủ ngữ)

Lớp tôi không những nhỏ Yến đen mà nhỏ Hà cũng đen我班不但阿燕黑而且阿河也黑wǒbānbùdànayànhēi érqiě ahé yěhēi.

Cái vali này không những to mà còn rất nặng这个行李不但大, 而且很重zhègèxíngli bùdàndà érqiě hěnzhòng.

Chú ý: Không phải câu nào có “不但” thì phía sau phải dùng “而且. Chúng ta vẫn có thể không dùng 而且 mà vẫn có thể biểu đạt được ý như vậy bằng các từ phía sau:还,更,也...

Anh ta không chỉ yêu thích âm nhạc mà còn thích hội họa他不但爱好音乐,还爱好绘画tābùdàn àihàoyīnyuè, hái àihào huìhuà.

Không chỉ nghe anh ấy nói còn phải xem anh ấy làm不但听他说,更要看他的行动bùdān tīngtāshuō, gēngyàokàn tāde xíngdòng.

Không những bạn biết làm mà đứa bé năm tuổi cũng biết làm不但你会做,五岁的小孩也会做bùdānnǐhuìzuò, wǔsuì dexiǎohái yěhuìzuò.

-Kết hợp với các cấu trúc “即使......” “......” “甚至......” để làm tăng thêm mức độ:

Anh ta không chỉ đứng đầu lớp, mà cũng là đứng đầu toàn trường他不但是个全班第一,即使全校也是第一tābùdàn shìgèquánbān dìyī, jíshǐ quánxiāo yěshì dìyī.

Tôi không những dùng hết thời gian của mình để đọc sách, thậm chí một vài phút tôi cũng không bỏ qua我不但用了所有的时间来读书,连一两分钟我也不放过wǒbùdànyòngle suǒyǒudeshíjiān dúshū, liányīliǎngfēnzhōngwǒyěbùfàngguò.

Bây giờ không những thanh niên thích chơi điện thoại, thậm chí người già cũng thích现在不但年轻人喜欢玩手机,甚至老人也爱玩xiànzàibùdànniánqīngrénxǐhuanwányóuxì, shēnzhīlǎorényěàiwán.

-Liên từ 不但 còn có thể kết hợp với các từ “反而,反倒”để chỉ ra nghĩa của phân câu trước và câu sau hoàn toàn trái ngước nhau. Phân câu trước thường phủ định, phân câu sau nhấn mạnh khẳng định:

Tôi không những không sợ khó khăn, ngược lại còn có thêm kinh nghiệm nữa我不但不怕困难,反而积累了很多经验wǒbùdànbùpàkūnnan, fǎnérjīlěilehěnduōjīngyān.

Đi bộ không những không ảnh hưởng sức khỏe, mà ngược lại còn giúp ta khỏe hơn走步不但不影响身体,反倒还帮我更健康zǒubù bùdàn bùyǐngxiǎngshēntǐ, fǎndǎo háibāngwǒ gēngjiànkāng.

-Khi dùng công thức:不但...而且... "  thì ta cũng có thể thay thế bằng不仅… 而且/还,更,也...               Không chỉ… mà còn/vẫn....... mà ý nghĩa không thay đổi.

Anh ta không những là thầy của tôi mà còn là bạn của tôi不仅是我们的老师,而且也是我的朋友bùjǐn shì wǒmen de lǎoshī, érqiě yěshì wǒde péngyou.

Anh ta không chỉ biết tiếng Anh, còn biết tiếng Pháp,tiếng Đức他不仅会, 还会法语, 德语, Tā bùjǐn huì yīngyǔ, hái huì fǎyǔ, déyǔ.

Có thể dùng các từ “不特bùtè,不独bùdú,非但fēi`dān” thay cho不但bùdàn, nhưng phần lớn chúng chỉ dùng trong văn viết.


Bài học đã kết thúc rồi, chúc các bạn luôn học tốt


Thứ Bảy, 15 tháng 1, 2022

 


HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

HỌC CÁCH NÓI VỀ TUỔI TRONG TIẾNG TRUNG说于岁,年龄,年纪


+) Khi nói về tuổi, tuổi tác trong tiếng Trung có 3 từ thường được dùng nhất:

 

suì (trong câu phải có số từ mới dùng. Trong tiếng Trung từ 几,多少cũng là số từ


  mấy tuổi  rồi岁了ní jǐ suì le? (không được dùng 2 từ年龄,年纪  là số từ) khi hỏi thường dùng để hỏi một đứa bé dưới 10, nhưng hiện nay khi để hỏi một cách tùy tiện thì có thể hỏi người nhỏ hơn mình.

Con 8 tuổi我八  wǒ bā suì (không được dùng 2 từ 年龄,年纪là số từ)

年纪 niánjì (trong câu không có số từ, thường mang ý tôn trọng, dùng nhiều trong văn nói và chỉ thường dùng cho người)

Mẹ tôi lớn tuổi rồi我妈年纪大了Wǒmā niánjìdàle  (có thể dùng年龄, nhưng không dùng, cũng có thể giản lược年纪)

Ông bao nhiêu tuổi rồi您多大年纪了nínduōdà niánjìle? (có thể giản lược年纪, nhưng không thể thay 2 từ , 年龄)

年龄niánlíng (trong câu không có số từ, thường dùng trong văn viết, dùng trong một số cách nói tắt, có thể dùng cả cho người, động vật, thực vật)

Xin viết ra họ tên, giới tính, tuổi tác请写出来姓名,性别,年龄qǐng xiěchūlái xìngmíng, xìng bié, niánlíng.

Có thể dựa vào răng của chúng ta để đoán tuổi của con gà可以通过我们的牙齿判断鸡的年龄

Chúng mình cùng tuổi我们同龄Wǒmen tónglíng (có thể dùng年龄, nhưng không dùng,年纪)

Chú ý: Ông bao nhiêu tuổi你多大岁数了/你多大年纪了nǐduōdàsuìshùle / nǐduōdàniánjìle ?

– Người Trung Quốc rất hạn chế khi hỏi về tuổi tác của người khác, cũng như vậy họ rất ít khi hỏi thẳng một người về tiền lương hay là thu nhập. Đây chủ yếu là do phong tục tập quán của mỗi dân tộc mà thôi.

Cách hỏi tuổi tác mở rộng bằng tiếng Trung:

 Hỏi tuổi trẻ em:

  mấy tuổi  rồi你几岁了ní jǐ suì le? 

Con 8 tuổi rưỡi我八  wǒ bā suì bàn 

Nó 9 tháng tuổi rồi他九个月岁tā jiǔgèyuèsuì

 Hỏi tuổi thiếu niên:

Em mấy tuổi你多大了nǐ duōdà le 

15 tuổi十五 shí wǔ suì 

Em mười mấy rồi你十几了nǐ shí jǐ le? 

 Hỏi tuổi thanh niên:

Bạn mấy tuổi你多大了nǐ duōdà le?

 Hỏi tuổi người đứng tuổi:

Thưa ông/ bà bao nhiêu tuổi您多大了nín duōdà le?  

Bố anh bao nhiêu tuổi你父親多大年紀 fùqīn duōdà niánjì le? 

Hỏi tuổi cụ già:

Thưa cụ bao nhiêu tuổi您多大年紀 /您高寿了/您贵庚nín duōdà niánjì le/nín gāoshòu le/ Nín guìgēng ? (贵庚 là một cách hỏi tuổi lịch sự của người Trung Quốc, nhưng không thể sử dụng để hỏi tuổi trẻ em và thanh thiếu niên dưới 20 tuổi. Thường sử dụng để hỏi tuổi người lớn tuổi và được sử dụng trong văn viết.

Hỏi ngày sinh, nơi sinh, thuộc tinh con gì: 

 Cậu sinh năm nào你哪()年出生的Nǐ nǎ (yī) nián chūshēng de?

Tớ sinh năm 87
1987年出生Wǒ 87 nián chūshēng (Để diễn đạt năm trong tiếng Trung rất đơn giản, bạn chỉ cần đọc từng con số sau đó cộng với từ /nián, có nghĩa là năm. Trong tiếng Trung Quốc, hai số đầu tiên thường được lược bỏ khi mọi người nói về năm sinh.)

Sinh nhật của cậu vào ngày  mấy tháng mấy你的生日是几月几号Nǐ de shēngrì shì jǐ yuè jǐ hào?

Cậu sinh mùa gì你出生在什么季节Nǐ chūshēng zài shénme jìjié?

Tôi sinh mùa thu我出生在秋天Wǒ chūshēng zài qiūtiān.

Cậu tuổi gì你属什么的Nǐ shǔ shénme de?

Tớ tuổi mèo我属兔的  Wǒ shǔ tù de (người Trung Quốc không lấy con mèo tính trong 12 con giáp, mà họ lấy con thỏ)

您今年多大岁数?/Nín jīn nián duō dà suì shù?

Cách này có thể được sử dụng để hỏi những người trên 50 tuổi.

Bà nội, năm nay bao nhiêu tuổi ạ奶奶, 您今年多大岁数Nǎi nai, nín jīn nián duō dà suì shù?

您是哪年生人?/Nín shì nǎ niánshēng rén?

Câu hỏi này cũng hỏi về năm sinh, nhưng nó trang trọng hơn cách trước.

Giám đốc Triệu, Bạn sinh năm nào赵经理, 您是哪年生人Zhào jīnglǐ, nín shì nǎ niánshēng rén?

你属什么Nǐ shǔ shénme?

Trong văn hóa Trung Quốc, có 12 cung hoàng đạo. Vì vậy, câu hỏi này là hỏi về cung hoàng đạo của người đó là con vật gì. Sau đó, bạn có thể tự tính tuổi.

Tiểu Phương, bạn thuộc tuổi con gì, 你属什么Xiǎo Fāng, nǐ shǔ shénme?

Tôi tuổi con gà我属鸡Wǒ shǔ jī

Tôi sinh năm gà我是鸡年出生的wǒshì jīnián chūshēngde

Chị sinh ở Tuyên Quang à你是生在宣光的吗nǐ shì shēng zài xuānguāng de ma?

 Ông ta sắp 50 tuổi rồi他快五十岁了tā kuài wǔshí suì le

 Từ vựng tiếng Trung chủ đề 12 con giáp十二生肖 /Shí’èr shēngxiào/

1.   Tý: Zi – Chuột Shǔ

2.   Sửu: Chǒu – Trâu Niú

3.   Dần: Yín – Hổ

4.   Mão: Mǎo – Thỏ

5.   Thìn: Chén – Rồng Lóng

6.   Tỵ: Sì – Rắn Shé

7.   Ngọ: Wǔ – Ngựa

8.   Mùi: Wèi – Dê Yáng

9.   Thân: Shēn – Khỉ Hóu

10.             Dậu: Yǒu – Gà

11.             Tuất: Xū – Chó Gǒu

12.             Hợi: Hài – Lợn Zhū

 Mười thiên can - tiān gān 天干:

Giáp - jiǎ , Ất -,            Bính - bǐng , Đinh - dīng ,    Mậu -

 

Kỷ - , Canh - gēng Tân - xīnNhâm - rén ,     Quý - guǐ

Bài học tới đây là kết thúc rồi, hẹn gặp các bạn trong tiết học sau?


Danh mục bài đăng

Thông điệp

" HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN " chuyên mở lớp đào tạo tiếng Hoa cho học viên tại Bình Dương và TP Hồ Chí Minh. Hãy để số lượng học viên đông nhất của chúng tôi tại Bình Dương nói lên hai từ "CHẤT LƯỢNG ". Hãy để thời gian làm thăng hoa cuộc sống của bạn bởi chúng tôi tặng bạn hai từ " TỰ DO ". Hãy để chúng ta trên thế gian này thêm nhiều duyên tao ngộ. Hãy để " QUYẾT ĐỊNH HÔM NAY LÀ THÀNH CÔNG CỦA MAI SAU " Hãy liên hệ với với thầy Hưng: 0986.794.406 hoặc cô Ngọc: 0969.794.406

Lưu trữ

Được tạo bởi Blogger.

Xem tất cả Video dạy học tại đây

Xem tất cả Video dạy học tại đây
Xem tất cả các Video dạy tiếng hoa hay nhất tại Bình Dương

HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG HOA NHANH NHẤT TẠI BD

HƯỚNG DẪN CÀI PHẦN MỀM GÕ TIẾNG HOA

HỌC TIẾNG HOA QUA 3 TỪ (DANH TỪ - ĐỘNG TỪ - TÍNH TỪ)

NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ THẦN TỐC CHỈ TRONG 3 CÂU CỦA HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

HỌC ĐẾM SỐ, ĐẾM TIỀN SIÊU ĐẴNG TRONG TIẾNG TRUNG

Giới thiệu Camera Mỹ

Bệnh viện Máy Tính Net - 1097, đường tỉnh lộ 43, KP2, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM phân phối camera USA Mỹ nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài, chất lượng cực tốt mà giá rẻ nhất thị trường, rẻ hơn cả hành Đài Loan và Trung quốc... Với chính sách hấp dẫn, lắp đặt tặng toàn bộ phụ kiện như dây cáp, dây điện, jack nối, phích điện và tên miền truy cập qua mạng internet, cộng với chế độ bảo hành tận nơi 2 năm hấp dẫn khiến khách hàng ủng hộ nhiệt tình đông đảo. Hãy liên hệ ngay với A Lễ 0932.633.966 nhé

Bài đăng phổ biến