Thứ Bảy, 9 tháng 11, 2024

 

其中qízhōng(名)trong đó. Có thể làm chủ ngữ và định ngữ.


我们班一共十八个学生,其中有五个女学生...........................................................


北京有很多公园,颐和园是其中最美的一个..........................................................

 

中国有很多河,长江是其中最长的一条................................................................. 

Ai cũng có bạn, nhưng trong đó có hơn một nửa không phải là bạn chân chính

 

...........................................................................................................................

 

Một trong những người bạn học của tôi là người pháp...................................

.............................................................................................................................

 


Chủ Nhật, 13 tháng 10, 2024


 

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

无论Wúlùn(连)bất kể, bất luận. Kết hợp với “”hoặc“”cùng sử dụng. Biểu thị trong bất cứ điều kiện nào, kết quả hoặc kết luận đều không thay đổi. Phía sau “无论” phải là đại từ nghi vấn biểu thị chung chung hoặc phải đưa ra 2 hoặc nhiều tình huống biểu thị sự lưa chọn.


无论你回来不回来,都给我来个电话………………………………………………….

 

无论刮风还是下雨,她从来没有迟到过……………………………………………….

 

– Có thể lặp lại 无论mấy lần trong câu để nhấn mạnh ngữ khí hoặc để nó ở đầu phân câu sau để nhấn mạnh kết quả hay kết luận.

 

无论是工作还是学习,无论是什么人物我也忘不了小时候是个贫穷孩子.................

 

...............................................................................................................................

 

病毒来了我们都苦的,无论你是富人还是穷人!.....................................................

 

Chú ý: Không thể nói *无论下大雨我们也去 (câu đó không có đại từ nghi vấn, hoặc 2 hay nhiều tình huống).

 

– Chúng ta có thể thay “无论Wúlùn” bằng “不论bùlùn” trong mọi tình huống, chỉ là 无论Wúlùn” hay dùng trong văn nói, còn  “不论bùlùn” hay dùng trong văn viết mà thôi.


不论什么时候,她都能坚持上课…………………………………………………….

 

不论做什么事,她都非常认真………………………………………………………..

 

– “不管bùguǎn” cũng có ý nghĩa như 无论Wúlùn”, nhưng 不管bùguǎn” được dùng tùy tiện hơn chứ không phải theo quy tắc chặt chẽ như 无论Wúlùn”, vả lại nó thường hay dùng nhiều trong khẩu ngữ.

 

不管好不好 = 无论好还是(或者)不好...........................................................

 

不管怎样 = 无论如何..........................................................................................

 

Bất kể bạn là ai, chỉ cần đi đúng hướng sẽ thành công................................

 

......................................................................................................................

 

Cho dù thích hay không chúng ta vẫn phải đi về phía trước.......................

 

...........................................................................................................................

 

Cho dù trời nắng hay trời mưa, cho dù hạnh phúc hay khó khăn chỉ cần chúng ta không lùi bước là được

 

............................................................................................................................

Tôi sẽ luôn luôn đi về phía trước, cho dù ngày mai tôi như thế nào chăng nữa

 

..............................................................................................................................
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ

Thứ Sáu, 27 tháng 9, 2024



HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

为了wèile” (介)để, vì. Biểu thị mục đích và động cơ của động tác.为了种树,几年来他们就吃住在山上......................................................................

 为了跟老师学太极拳,我每天都起得很早.............................................................

 – Mặc dù là một giới từ nhưng “为了wèile” là một giới từ rất đặc biệt, nó có thể ở trước hoặc sau chủ ngữ, (giới từ thường phải sau chủ ngữ), tân ngữ của nó có thể là động từ, danh từ. (tân ngữ của giới từ thường là danh từ)

 为了祖国更加美好的明天,我们加倍努力吧.........................................................

 为了演好这个节目,他们常常练到很晚................................................................

 – “为着wèizhe” cũng có cách dùng như 为了wèile”, nhưng nó thường được dùng trong văn viết nhiều hơn.

 我正在为着美好的未来而努力............................................................................

 – “” cũng có cách dùng như 为了wèile”dùng để biểu thị mục đích, động cơ của động tác, nhưng ngoài cách dùng như vậy ra nó còn có cách dùng như “gěi: cho”. Chỉ là từ gěi: cho”. Dùng cho những hành động thực tế, ” dùng cho những hành động trìu tượng.

 为生活好 夫妇俩 要晚睡早起的...........................................................................

 他给我一支笔......................................................................................................

 我只想为你好......................................................................................................

 Vì để học tốt tiếng Hoa tôi đã phải bỏ đi rất nhiều niềm vui.............................

 .........................................................................................................................

 Cô ta nỗ lực làm việc để kiếm tiền.................................................................

 Với tình hình hiện nay của Việt Nam, rất nhiều người muốn phục vụ cho xã hội

 ...............................................................................................................................

BÀI HỌC ĐÃ HẾT RỒI, GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ?

 


Thứ Sáu, 13 tháng 9, 2024


 
HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

偷偷tōu tōu(副)vụng trộm, lén lút (Biểu thị hành động không muốn để người khác biết, thường mang tâm lí sợ hãi (làm việc xấu hoặc không quang minh) Đặt trước động từ hoặc hình dung từ làm trạng ngữ.)


他看大家不注意,就偷偷离开了..........................................................................
 

一天,她偷偷把一封信放在了我的书包里..........................................................

 

在父母聊天的, 他偷偷溜走了.............................................................................


Chú ý
Không thể nói 这件事她做得偷偷。(bởi từ “tōu tōu” là phó từ)

 

悄悄qiāoqiāo cũng có nghĩa không muốn để người khác biết, nhưng điểm khác biệt là tiếng âm nhỏ hoặc động tác nhẹ nhàng, và không có cảm giác sợ hãi (hành động bình thường không phải việc xấu).

趁下课小力悄悄告他得了100.......................................................

 

了不影別人学习他悄悄走出了教室............................................................

 

悄悄 cũng có thể tạo thành cụm 悄悄jìngqiāoqiāo- tĩnh lặng” “ 悄悄qiāoqiāohuà - rù rì, xì xầm”.

 

这里的夜晚静悄悄,一点声音也没有.......................................................................

 

,总不完的悄悄话...............................................................................

 

  暗暗 cũng có nghĩa không muốn để người khác biết, nhưng nó chú trọng hơn về nội tâm, tâm lý (hạ quyết tâm, dự tính). Phương diện này “偷偷” và “悄悄” không thể có.

 

小明暗暗下決心一定要努力学习..............................................................................

 

妈妈病好后我暗暗为妈妈祈望,她总是健康..............................................................

 

– “轻轻chỉ mang nghĩa là nhẹ nhàng, cũng có chút hàm ý như 3 từ trên, nhưng phần nhiều chỉ mang ý không dùng sức, không nặng nề, mềm mại (không mang ý sợ người khác biết). Phương diện này thì cả 3 từ trên đều không có.

条裙子拿在手上轻轻的......................................................................................

她轻轻把宝宝搂住................................................................................................

我轻轻地碰了碰她一下...........................................................................................

– Khi dùng một từ “” thì nó là động từ không còn mang nghĩa và cách dùng như trên nữa. Lúc này nó mang nghĩa là “trộm, trộm cắp” (thường ở trước danh từ, sau động từ).

 

Ví tiền bị người ta ăn cắp rồi钱包被人偷去了qiánbāobèiréntōuqùle.

 

Trộm cắp偷窃tōuqiè.



Nhìn trộm, xem trộm偷看tōukàn. Nghe trộm, nghe lén偷听tōutīng.

   có khi “ cũng là danh từ: kẻ trộm, kẻ cắp 小偷xiǎotōu.

 Biết chị gái không có nhà tiểu Bình len lén ăn luôn socola của chị.......................

 ................................................................................................................................

 Biết bố mẹ còn khổ tôi âm thầm nói với bản thân phải học tập thật giỏi sau này sẽ kiếm tiền nuôi bố mẹ

 ..............................................................................................................................

 Dép của tôi bị kẻ trộm lấy mất rồi........................................................................

 Họ đang họp, bạn khe khẽ đi vào thôi nhé?.....................................................

 Nhẹ nhẹ tay thôi nhé, đây là đồ dễ bể.............................................................

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU

 


Danh mục bài đăng

Thông điệp

" HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN " chuyên mở lớp đào tạo tiếng Hoa cho học viên tại Bình Dương và TP Hồ Chí Minh. Hãy để số lượng học viên đông nhất của chúng tôi tại Bình Dương nói lên hai từ "CHẤT LƯỢNG ". Hãy để thời gian làm thăng hoa cuộc sống của bạn bởi chúng tôi tặng bạn hai từ " TỰ DO ". Hãy để chúng ta trên thế gian này thêm nhiều duyên tao ngộ. Hãy để " QUYẾT ĐỊNH HÔM NAY LÀ THÀNH CÔNG CỦA MAI SAU " Hãy liên hệ với với thầy Hưng: 0986.794.406 hoặc cô Ngọc: 0969.794.406

Lưu trữ

Được tạo bởi Blogger.

Xem tất cả Video dạy học tại đây

Xem tất cả Video dạy học tại đây
Xem tất cả các Video dạy tiếng hoa hay nhất tại Bình Dương

HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG HOA NHANH NHẤT TẠI BD

HƯỚNG DẪN CÀI PHẦN MỀM GÕ TIẾNG HOA

HỌC TIẾNG HOA QUA 3 TỪ (DANH TỪ - ĐỘNG TỪ - TÍNH TỪ)

NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ THẦN TỐC CHỈ TRONG 3 CÂU CỦA HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

HỌC ĐẾM SỐ, ĐẾM TIỀN SIÊU ĐẴNG TRONG TIẾNG TRUNG

Giới thiệu Camera Mỹ

Bệnh viện Máy Tính Net - 1097, đường tỉnh lộ 43, KP2, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM phân phối camera USA Mỹ nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài, chất lượng cực tốt mà giá rẻ nhất thị trường, rẻ hơn cả hành Đài Loan và Trung quốc... Với chính sách hấp dẫn, lắp đặt tặng toàn bộ phụ kiện như dây cáp, dây điện, jack nối, phích điện và tên miền truy cập qua mạng internet, cộng với chế độ bảo hành tận nơi 2 năm hấp dẫn khiến khách hàng ủng hộ nhiệt tình đông đảo. Hãy liên hệ ngay với A Lễ 0932.633.966 nhé

Bài đăng phổ biến