Thứ Sáu, 13 tháng 9, 2024

 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

偷偷tōu tōu(副)vụng trộm, lén lút (Biểu thị hành động không muốn để người khác biết, thường mang tâm lí sợ hãi (làm việc xấu hoặc không quang minh) Đặt trước động từ hoặc hình dung từ làm trạng ngữ.)


他看大家不注意,就偷偷离开了..........................................................................
 

一天,她偷偷把一封信放在了我的书包里..........................................................

 

在父母聊天的, 他偷偷溜走了.............................................................................


Chú ý
Không thể nói 这件事她做得偷偷。(bởi từ “tōu tōu” là phó từ)

 

悄悄qiāoqiāo cũng có nghĩa không muốn để người khác biết, nhưng điểm khác biệt là tiếng âm nhỏ hoặc động tác nhẹ nhàng, và không có cảm giác sợ hãi (hành động bình thường không phải việc xấu).

趁下课小力悄悄告他得了100.......................................................

 

了不影別人学习他悄悄走出了教室............................................................

 

悄悄 cũng có thể tạo thành cụm 悄悄jìngqiāoqiāo- tĩnh lặng” “ 悄悄qiāoqiāohuà - rù rì, xì xầm”.

 

这里的夜晚静悄悄,一点声音也没有.......................................................................

 

,总不完的悄悄话...............................................................................

 

  暗暗 cũng có nghĩa không muốn để người khác biết, nhưng nó chú trọng hơn về nội tâm, tâm lý (hạ quyết tâm, dự tính). Phương diện này “偷偷” và “悄悄” không thể có.

 

小明暗暗下決心一定要努力学习..............................................................................

 

妈妈病好后我暗暗为妈妈祈望,她总是健康..............................................................

 

– “轻轻chỉ mang nghĩa là nhẹ nhàng, cũng có chút hàm ý như 3 từ trên, nhưng phần nhiều chỉ mang ý không dùng sức, không nặng nề, mềm mại (không mang ý sợ người khác biết). Phương diện này thì cả 3 từ trên đều không có.

条裙子拿在手上轻轻的......................................................................................

她轻轻把宝宝搂住................................................................................................

我轻轻地碰了碰她一下...........................................................................................

– Khi dùng một từ “” thì nó là động từ không còn mang nghĩa và cách dùng như trên nữa. Lúc này nó mang nghĩa là “trộm, trộm cắp” (thường ở trước danh từ, sau động từ).

 

Ví tiền bị người ta ăn cắp rồi钱包被人偷去了qiánbāobèiréntōuqùle.

 

Trộm cắp偷窃tōuqiè.



Nhìn trộm, xem trộm偷看tōukàn. Nghe trộm, nghe lén偷听tōutīng.

 

  có khi “ cũng là danh từ: kẻ trộm, kẻ cắp 小偷xiǎotōu.

 

Biết chị gái không có nhà tiểu Bình len lén ăn luôn socola của chị.......................

 

................................................................................................................................

 

Biết bố mẹ còn khổ tôi âm thầm nói với bản thân phải học tập thật giỏi sau này sẽ kiếm tiền nuôi bố mẹ

 

..............................................................................................................................

 

Dép của tôi bị kẻ trộm lấy mất rồi........................................................................

 

Họ đang họp, bạn khe khẽ đi vào thôi nhé?.....................................................

 

Nhẹ nhẹ tay thôi nhé, đây là đồ dễ bể.............................................................

 


Thứ Sáu, 30 tháng 8, 2024

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

入迷rùmí: mê li, mê hồn, mê mẩn, say mê. Thường thì các từ động tân, ly hợp nếu phía sau lại có tân ngữ thì theo lý đều có thể để tân ngữ vào giữa, nhưng có một số từ lại phải kiếm giới từ để hỗ trợ.

 Cách dùng của“入迷” chính là như vậy: “入迷”(mê mẩn cái gì). Không được để tân ngữ vào giữa. Không được nói入迷... hoặc....
  
他看足球比赛看得入迷 ...................................................................................     

 这个孩子对电脑入了迷....................................................................................

他对绘画入迷到了如痴如醉的程度.....................................................................

Anh ta nghe nhạc say mê rồi..............................................................................

Tiền có sức hút rất mạnh, ai nhìn thấy rồi cũng mê mẩn...................................

...........................................................................................................................

Cậu ta tốt nghiệp nửa năm rồi.........................................................................

Cậu ta tốt nghiệp qua rồi....................................................................................

Cậu ta uống thuốc nửa năm rồi.......................................................................

BÀI HỌC KẾT THÚC RỒI, HẸN GẶP LẠI TRONG TIÉT HỌC SAU NHÉ?

Thứ Tư, 14 tháng 8, 2024

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

根本gēnběn(名、形、副)căn bản, cội nguồn; chủ yếu; vốn dĩ.

 Khi là Danh từ mang nghĩa “căn bản, gốc rễ, cội nguồn, nền tảng, cơ sở”.

 

解决水的问题是这个城市发展的根本… ……………………………………………..

 

要从根本上解决环境问题………………………………………………………………

 

Khi là Danh từ chúng ta cũng có thể thay bằng基础jīchǔ, 基本jīběn. 


Nhân dân là nền tảng của quốc gia人民是国家的基本rénmín shìguójiā dejīběn.

Nông nghiệp là nền tảng của nền kinh tế quốc dân
农业是国民经济的基础nóngyè shìguómín jīngjī dejīchǔ.

 

Nhiệm vụ sản xuất, đã hoàn thành phần cơ bản生产任务, 已经基本上完成shēngchǎn rènwù ,yǐjīng jīběnshang wánchéng.

 

Học phiên âm là nền tảng để học ngoại ngữ........................................................

 

 Khi là Tính từ mang nghĩa “Chủ yếu, trọng yếu” (thường ở trước danh từ)

 
控制人口是发展中国经济的根本问题...................................................................

这不是我们最根本的设想 .......................................................................................

Anh phải hiểu đây là vấn đề căn bản nhất............................................................

Tôi cuối cùng đã tìm ra nguyên nhân căn bản để học tốt  

......................................................................................................................................

Khi là Phó từ mang nghĩa “Từ trước đến giờ, trước giờ, vốn dĩ, xưa nay; trước sau, từ đầu đến cuối, tuyệt nhiên, không hề” (ở trước phó từ khác hoặc động từ, tính từ).

今天的会根本没通知我...........................................................................................

 

要根本解决自己的问题...........................................................................................

 

Anh ta cơ bản là không biết viết chữ...................................................................

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ

 


Chủ Nhật, 28 tháng 7, 2024


 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

”làm bổ ngữ kết quả, biểu thị sự hoàn thành, dung nạp (ở sau 1 động từ)

我把这套房子买下了..................................................................................

这是我们送给你的生日礼物,请你收下吧...........................................................

这些东西我都用不着了,都给你留下吧................................................................

Trên xe nhiều người quá, ngồi không được..........................................................

Tiền phòng đắt quá, tôi sống không nổi...............................................................

 ” làm danh từ, biểu thị ở dưới, phía dưới (phía sau một danh từ).

 Dưới lầu 楼下lóuxià.

 Phía dưới bàn桌子下zhuōzixià.

 Dưới sự giúp đỡ của nó 在他的帮助下zài tādebāngzhùxià.

 Có rất nhiều người ở chân núi..........................................................................

 Ở dưới cuốn sách có 25.000 đồng...................................................................

 ” làm động từ, biểu thị xuống, đi xuống (phía trướcmột danh từ).

 Xuống lầu下楼xiàlóu.

 Tôi xuống không được我下不去wǒxiàbùqù.

 Bạn xuống trước, mình xuống sau.................................................................

 Anh ta sống ở phòng phía dưới......................................................................

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ?


Thứ Tư, 17 tháng 7, 2024



HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

 … “下去xiàqù”làm kết cấu động bổ trong bổ ngữ (BNKN, BNXH) + mang nghĩa “tiếp tục” giống như “继续…jìxù”

 “下去xiàqù” làm kết cấu động bổ trong bổ ngữ (BNKN, BNXH)

Bạn đi xuống đi (BNXH)你下去nǐxiàqù.

Tôi xuống không được (BNKN)我下不去wǒxiàbùqù.

  –“下去  thường ở sau một động từ để biểu đạt hành động đó được duy trì, kéo dài về sau:

Bạn viết tiếp đi你写下去nǐxiě xiàqù.

Cậu ta không nói nữa rồi说不下去了tāshuō bùxiàqù.

Bạn làm tiếp đi………………………………………………………………..

Cô ta hết tiền rồi, không tiếp tục học được nữa....................................................

– “继续…jìxù”  mang nghĩa như “...下去”, nhưng cách dùng khác nhau. Bởi 继续…jìxù”  vừa là động từ, danh từ. Nó có thể dùng độc lập hoặc kết hợp với “...下去” phía sau, “...下去” chỉ là trợ từ mà thôi

Bạn viết tiếp đi你继续写nǐjìxùshuō.

Sự nối tiếp của công việc工作的继续gōngzuòdejìxù.

继续下去............................................................................................................

他们继续向前走................................................................................................

Tiếp tục không ngừng...........................................................................................

Mưa lớn kéo dài ba ngày đêm.............................................................................
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ?

Danh mục bài đăng

Thông điệp

" HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN " chuyên mở lớp đào tạo tiếng Hoa cho học viên tại Bình Dương và TP Hồ Chí Minh. Hãy để số lượng học viên đông nhất của chúng tôi tại Bình Dương nói lên hai từ "CHẤT LƯỢNG ". Hãy để thời gian làm thăng hoa cuộc sống của bạn bởi chúng tôi tặng bạn hai từ " TỰ DO ". Hãy để chúng ta trên thế gian này thêm nhiều duyên tao ngộ. Hãy để " QUYẾT ĐỊNH HÔM NAY LÀ THÀNH CÔNG CỦA MAI SAU " Hãy liên hệ với với thầy Hưng: 0986.794.406 hoặc cô Ngọc: 0969.794.406

Lưu trữ

Được tạo bởi Blogger.

Xem tất cả Video dạy học tại đây

Xem tất cả Video dạy học tại đây
Xem tất cả các Video dạy tiếng hoa hay nhất tại Bình Dương

HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG HOA NHANH NHẤT TẠI BD

HƯỚNG DẪN CÀI PHẦN MỀM GÕ TIẾNG HOA

HỌC TIẾNG HOA QUA 3 TỪ (DANH TỪ - ĐỘNG TỪ - TÍNH TỪ)

NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ THẦN TỐC CHỈ TRONG 3 CÂU CỦA HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

HỌC ĐẾM SỐ, ĐẾM TIỀN SIÊU ĐẴNG TRONG TIẾNG TRUNG

Giới thiệu Camera Mỹ

Bệnh viện Máy Tính Net - 1097, đường tỉnh lộ 43, KP2, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM phân phối camera USA Mỹ nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài, chất lượng cực tốt mà giá rẻ nhất thị trường, rẻ hơn cả hành Đài Loan và Trung quốc... Với chính sách hấp dẫn, lắp đặt tặng toàn bộ phụ kiện như dây cáp, dây điện, jack nối, phích điện và tên miền truy cập qua mạng internet, cộng với chế độ bảo hành tận nơi 2 năm hấp dẫn khiến khách hàng ủng hộ nhiệt tình đông đảo. Hãy liên hệ ngay với A Lễ 0932.633.966 nhé

Bài đăng phổ biến