HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
不用(副)không
cần, không nên = “别bié ,不必bùbì ,不要bùyào”.
Biểu thị ý không cần, có lúc có ý nghĩa khuyên ngăn. Làm trạng ngữ trong câu,
phía sau thường là động từ. Dùng trong khẩu ngữ. (không cần, khỏi cần, khỏi phải)
不用着急,我马上替你找..................................................................................
你不用谢我,要谢就谢谢小王吧..........................................................................
你不用生气,我想他也不是故意的......................................................................
– Từ trái nghĩa với từ “不用bùyòng”là “用”, Từ đồng nghĩa là “不要bùyào”.
Sau khi tan
học đừng về nhà, tôi dẫn bạn đi ăn下课后不要回家, 我带你去吃东西Xiàkè hòu bùyào huí jiā, wǒ dài nǐ qù chī
dōngxī.
Đừng đi, đợi
tôi với不要走, 等等我Bùyào zǒu,
děng děng wǒ.
Hôm nay không
mưa đâu không cần phải mang dù今天不会下雨我们不用带伞Jīntiān bù
huì xià yǔ wǒmen bùyòng dài sǎn.
– “不用bùyòng”:
còn có thể dùng cho thể phủ định của “要yào” (từ “要yào” không có thể phủ định, khi
phủ định phải dùng“不用bùyòng”, “不想bùxiǎng”:
A. Bạn cần mình lấy giúp không你要我帮你拿吧nǐ yào wǒbāng nǐ ná ba?
B. Không cần đâu, tôi lấy được不用, 我拿得了Búyòng, wǒ ná dé
liǎo.
甭管我的事.................................................................................................
如果你借给他钱,你就甭想他还你......................................................................