Thứ Ba, 3 tháng 8, 2021


HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

CÁC LƯỢNG TỪ TRONG TIẾNG TRUNG量词liàngcí 

 

Từ xen vào giữa số từ và danh từ, dùng để liên kết số từ và danh từ, thường đứng sau số từ, ta gọi là lượng từ.

Lượng từ là loại từ biểu thị đơn vị của người, sự vật hoặc đơn vị của động tác hành vi.

Một cuốn từ điển一本词典yīběn cídiǎn            Đi hai chuyến两趟 qù liǎngtàng .

 

Ở  tiếng Việt cũng có lượng từ, nhưng số lượng lượng từ không nhiều, có khi có thể dùng một lượng từ để biểu đạt cho rất nhiếu danh từ phía sau, có thể trong tiếng Việt cũng có những quy tắc dùng của nó, có điều không chặt chẽ như tiếng Hoa. Mỗi một danh từ thường chỉ có 1-2 lượng từ dùng cho nó mà thôi.

 

Con chó, con mèo, con, con cá, con người…..Đó là cách biểu đạt của tiếng Việt, trong tiếng Hoa tất các danh từ phía trước đều có một lượng từ dùng riêng cho nó, chứ không thể dùng chung như vậy.

 

 

Có ba loại lượng từ: Danh lượng từ  + Động lượng từ + Lượng từ ghép

 

1)    Danh lượng từ (vật lượng từ): số từ / / + lượng từ + Danh từ

 

Một chiếc xe一辆车yīliàngchē                      cuốn sách này这本书 zhèběnshū

 

Danh lượng từ là loại lượng từ biểu thị đơn vị số lượng của người hoặc vật. Chúng được chia làm 4 loại:

 


- Danh lượng từ chuyên dụng: ,, zhītóu , ge, běn...

 

Là loại lượng từ có thể chuyên dùng để thay thế cho một lượng từ khác:

 

Mấy người bạn一些朋友 / 几个朋友yīxiē péngyou

 

Một bộ quần áo一件衣服 / 一套衣服 yījiàn yīfu / yītào yīfu 

 

Một con ngựa一只马/一匹马 yī zhīmǎ / yī pǐ mǎ

 

Một con cá一头鱼/一条鱼 yītóu yú / yītiáo yú

 

Một cuốn từ điển 一个词典/一本词典 yīgè cídiǎn / yī běn cídiǎn

 

Một cuốn tập一本本子 / 一个本子yīběn běnzi / yīgè běnzi 

 

- Danh lượng từ tạm thời: 

 

Những  danh từ có thể tạm thời đứng ở vị trí của lượng từ (sau số từ, trước danh từ) tạm thời thay thế lượng từ ta gọi là danh lượng từ tạm thời (vừa là danh từ, vừa là lượng từ):

 

Ba xe tiền  sānchēqián              bốn bàn đồ ănsìzhuō cài

 

Hai bát cơmliǎngwǎnfàn        một ly rượuyībēi jiǔ

 

Một đĩa cơmyīpánfàn           một giường đồ đạc东西yīchuángdōngxi

 

Một ngàyyītiān                một nămyīnián                    một tuổiyīsuì

 

Khi biểu đạt số lượng từ trong tiếng Trung, nếu có liên quan đến số “1” ta phải chú ý nó cũng giống như tiếng Việt. Nó có thể biểu thị là một cái gì đó, cũng có thể biểu thị tất cả, toàn bộ, khi đó phải dựa vào ngữ cảnh để dịch cho phù hợp:

 

Cả nhà/ một nhà 一家yījiā                                cả nước/ một nước一国yīguó

 

       Danh lượng từ đo lường

 

Là những lượng từ dùng để cân, đo, đong, đếm. Các bạn nên nghiên cứu chút ít về vấn đề này bởi vì cách tính về đơn vị đo lường của người Trung Quốc khác rất nhiều so với người Việt Nam:

Đơn vị đo độ dài :

 毫米  háomǐ Mm

厘米  límǐ – Cm/ 公分  gōngfēn

分米  fēn mǐ Dm /一公寸gōngcùn ( hiện nay hay dùng分米)

 mǐ  mét/ 一公尺yī gōng chǐ(hiện nay người ta hay dùng米)

dặm (500m)

千米/ 公里 qiānmǐ/gōnglǐ    Km (1000m)

 cùn   tấc [10 phân là một tấc ( khoảng 3,3 cm, 3/10 dm)]

chǐ thước (1 thước bằng 1 phần 3 mét, 0,33m)

 zhàng   trượng (1 trượng bằng 3 mét)

duàn – đoạn, khoảng  (thường dùng nói về đường, thời gian)

chéng – chặng

       Xem các ví dụ dưới đây:

五毫米只是二分之一的一厘米 – wǔ háo mǐ zhǐ shì èr fēnzhīyī de yī límǐ – 5mm chỉ là ½ của 1 cm.

我比她高六厘米 wǒ bǐ tā gāo liù lí mǐ tôi cao hơn cô ta 6 cm.

这条狗身高有4分米高 – zhè tiáogǒu shēngāo yǒu sì fēn mǐ gāo – con chó này cao 40 phân.

这条路有三百米长 zhè tiáolù yǒu sānbǎi mǐ cháng con đường này dài 300m.

我家学校大3公里 cóng wǒjiā dào xuéxiào dàgài sān gōnglǐ Từ nhà tôi tới trường học khoảng chừng 3 km.

还有一段路 Hái yǒu yīduàn lù còn một đoạn đường.

给我一段时间 Gěi wǒ yī duàn shí jiān cho tôi khoảng thời gian.

Đơn vị đo diện tích :

 

平方厘米  píngfāng límǐ cm²

平方分米  píngfāng fēnmǐ dm²

平方米   píngfāng mǐ   m²

 mǔ – mẫu [đất (667 m²)]

公顷  gōngqīng   héc ta (10.000 m²)

平方千米/平方公里 píngfāng qiānmǐ/ píngfānggōnglǐ    km²

Xem các ví dụ dưới đây:

我房子的总面积大约一百五十平方米 wǒ fángzi dezǒng miànjī dàyuē yībǎi wǔshí  píngfāngmǐ   tổng diện tích nhà tôi khoảng 150 m².

我岳母田地的总面积是三亩的 wǒ yuèmǔ tiándì de zǒngmiànjī shì – tổng diện tích đất ruộng của má vợ tôi là 3 mẫu (2001 m²).

他的土地面积有6公顷左右 tādetǔdì miànjī yǒuliù gōngqīng zuǒyòu – diện tích đất đai của anh ấy có khoảng 60.000 m².

平阳的总面积是二千六百九十五平方公里的 píngyáng de zǒngmiànjī shì èrqiān liùbǎi jiǔshíwǔ píngfānggōnglǐ de  tổng diện tích Bình Dương là 2.695 km²

Đơn vị đo thể tích

 

立方厘米   lìfāng límǐ  cm³

立方分米 lìfāng fēnmǐ dm³

立方米 –   lìfāng mǐ

这个月我家用了三十立方米 – wǒjiā zhège yuè yòng le sān shí lì fāng mǐ – tháng này nhà tôi dùng hết 30 m³nước .

 

Đơn vị đo dung lượng

 

厘升  líshēng   xentilit (1% của lít)

分升  fēnshēng/ 公合 gōnggě  đecilit (1/10 của lít)

 shēng/ 一公升 yī gōng shēng    lít

十升  shíshēng  decallit (10 lít)

百升  bǎishēng   hectolit (100 lít)

千升  qiānshēng  kilolit (1000 lít)

 sháo   muôi, muỗng (đơn vị đo ngũ cốc thời xưa)

   hé  đấu (đơn vị đo thời xưa)

0  shēng thăng (dụng cụ đong lương thực)

 dòu đấu (đơn vị đo thời xưa)

shí thạch (~100L)

给我倒入三升汽油 gěi  wǒ dàorù sānshēng qìyóu đổ 3 lít xăng cho tôi

Đơn vị đo trọng lượng

 

毫克 háokè: milligram (1/100 của lạng)

kè: gam (lạng, (1/10  của lạng)

liǎng: lượng (37.5g)

jīn: nửa ký (1/2 của kg, 500g). (hiện nay rất nhiều học viên và cả giáo viên thường hiểu sai hoặc dịch sai từ này, mọi người thường thấy trong các cuốn sách ghi là : 1: 1 cân, đây là do vì 1 cân của người Trung Quốc chỉ là 500g của người Viêt, do đó cách dịch chuẩn nhất vẫn là: jīn: nửa ký.)

公斤 gōngjīn : kilogram (kg, ký, cân)

– dàn – 50 ký 

dūn: tấn (1000 kg)

       Theo cách tính vùng miền có sự khác biệt cho nên một sộ cách nói, hoặc cách tính có thể khác đi. Nhưng hiện nay mọi người thống nhất theo cách gọi như sau:

Người miền Bắc Việt Nam hay gọi là “1cân” (1 kg, 1000g).

Người miền Nam Việt Nam hay gọi là “1 ký” (1 kg, 1000g).

   Nhìn chung khi nói về đơn vị đo lường của người Trung quốc các bạn cố hiểu rõ cách tính của người ta khác biệt ra sao so với chúng ta. Đừng nói chi người Trung Quốc, ngay cả người Việt Nam trong cùng một đất nước cũng có cách tính khác nhau tuỳ theo vùng miền. Sự khác biệt lớn nhất và nhiều nhất của người Trung Quốc và người Việt là đơn vị trọng lượng, để đảm bảo chính xác khi bạn làm việc với người Trung Quốc là bạn nên hỏi rõ trước với người Trung Quốc.

        Xem các ví dụ dưới đây:

她女朋友的体重快到一百公斤了-tānǚ péngyou  de tǐzhòng kuài dào yībǎi gōngjīn le trọng lượng của bạn gái anh ta gần 100 kg rồi.

十吨的车不能进这条路 shídūn de chē bùnéng jìn zhè tiáolù xe 10 tấn không được vào con đường này.

Đơn vị đo công, năng, nhiệt lượng

 

零下  Líng xià  dưới không độ (âm)

 

摄氏度 Líng shèshìdù  – không độ (0 0C)

 

摄氏度– shèshìdù   độ C [0Cnhiều người nói tắt là dù độ 0C]

 

华氏度  huáshìdù  độ F

焦耳  jiāo’ěr   J

千卡  qiānkǎ  kilocalo

Xem các ví dụ dưới đây:

俄国现在的温度大约是零下四十度 É guó xiànzài de wēndù dàyuē shì  líng xià sì shí dù ở nước Nga nhiệt độ hiện nay làkhoảng – 40 0C.

 

越南北部最低气温也没曾降低到零度 yùe nán běibù zuìdī qìwēn yěméicéng jiàngdī dàolíngdù – nhiệt độ thấp nhất của miền Bắc Việt Nam cũng chưa bao giờ xuống tới 0 0C.

 

今天平阳的温度是三十六度 Jīntiān  píngyáng de wēndù shì sānshí liùdù  hôm nay nhiệt độ của Bình Dương là 36 0C.

 

量了他的体温后才发现三十九度五 – liáng le tādetǐwēn cái fāxiàn sānshí dwǔ – sau khi đo thân nhiệt của cậu ta mới phát hiện 39.5 0C.

 

Đơn vị đo công suất :

 wǎ  W

千瓦  qiānwǎ KW

千伏 qiānfú  kilô vôn

这个月我家用了三十千瓦电 – wǒjiā zhège yuè yòng le sān shí qiānwǎ diàn – tháng này nhà tôi dùng hết 30 kw điện.

 

- Danh lượng từ thông dụng

 

là loại lượng từ có thể dùng cho rất nhiều loại danh từ mà nghĩa của nó cũng tùy theo tình huống để biến đổi, có thể dùng cho người hay vật tùy theo tình huống:

 

   Dùng để chỉ các lượng từ dùng thích hợp đối với đa số danh từ. Gồm 4 từ , , ,/ zhǒng, lèi, xiē, diǎn/ loại, loại, những, tí.

 

这类人zhèlèirén (loại người này)三类物品 sānlèi wùpǐn (ba loại vật phẩm)

 

两种人liǎngzhǒngrén  (hai loại người)几种商品jǐzhǒng shāngpǐn (mấy loại hàng)

 

 一些人yīxiērén  (một số người),            一些问题yīxiē wèntí  (vài vấn đề)

 

一点东西yīdiǎn dōngxi (một ít đồ),        一点亮光yīdiǎn liàngguāng (một chút ánh sáng)

Lượng từ “” có phạm vi sử dụng rộng hơn, nhưng hiện nay cách dùnglượng từ càng ngày càng có xu hướng chuyên dụng, danh từ có thể kết hợp với lượng từ này càng nhiều, dùng “” còn có quan hệ với người sử dụng, chẳng hạn lượng từ của “电视” là “” nhưng với người bán tivi trên thị trường mà nói, mỗi ngày phải nhập vào bán ra rất nhiều, có thể không dùng “” mà dùng “”. Biết rằng vậy, vẫn có nhiều danh từ chỉ có thể dùng lượng từ chuyên dụng của nó mà không thể dùng “” thay thế.

 

Ví dụ:电影” có thể không nói “一部电影”yībù diànyǐng/ một bộ phim, mà nói “一个电影”yīgè diànyǐng, nhưng “zhǐ /giấy”  không thể nói “一个纸”.

2. Động lượng từ :, , , , , , , ,  ,

Động lượng từ đứng sau động từ biểu thị đơn vị của động tác, hành vi. Có hai loại:


- Động lượng từ chuyên dùng:

 

, () (Xià, huì: chốc, lát) hai từ đó có cách dùng khá giống nhau, từ ngoài ở sau động từ ra còn có thể đứng đầu câu, nhưng khi nói về thời gian thì dài hơn

 

Bạn chờ một lát nhé你等一下吧nǐ děngyīxià ba?

 

Chú ý: chờ một chút 等一会děngyīhuì            (từ là lượng từ vì nó ở sau số từ)

Biết nói tiếng Hoa 会说汉语huìshuō hànyǔ (từđộng từ năng nguyện vì nó ở trước động từ)

Biết tiếng Hoa 会汉语huìhànyǔ (từđộng từ thường vì nó ở trước danh từ)

Tiệc liên hoan联欢会liáhuānhuì                    (từ là danh từ vì nó ở sau câu)

                                       

(Cì: lần)

Tôi ăn 2 lần rồi我吃两次了wǒchī liǎngcìle.

 

(Huí: lần) cách dùng giống từ, nhưng thường dùng trong văn viết

Tôi ăn 2 lần rồi我吃两wǒchī liǎnghuí le.

Chú ý: tôi về nhà 我回家Wǒhuíjiā lúc này từ là động từ, không phải lượng từ nhé

                                                                    

(Biàn: lượt) cách dùng cũng giốngnhưng thường dùng trong học  tập, làm việc

Bạn nghe lại một lươt nhé你再听一遍吧nǐ zàitīng yībiàn ba?

 

(Tàng: chuyến)

Phiền bạn đi một chuyến麻烦你去一趟máfannǐ qù yītàng.

 

(Fān: phen, hồi)

Khổ một phen苦一番kǔ yīfān.

                                                        

[Dùn: bữa cơm, trận đánh, chửi, la)

Má chửi tôi một trận妈妈骂我一顿māma màwǒ yīdùn.

 

[Chǎng: trận, hiệp (trận bóng, trận mưa, cơn bệnh)], khi không nói về thi đấu, giải trí thì thường đọc là “cháng”.

 

Mưa một trận下一场雨xiàyīchángyǔ.

 

[Zhèn: trận (đánh, mưa, gió)] khi nói về mưa, gió thì giống, nhưng biểu thị lớn, nhanh hơn

Mưa một trận下一阵雨xià yīzhènyǔ .

 

(Shēng: tiếng, âm)

Nói một tiếng với cô ta跟她说一声gēntā shuōyīshēng.

 

- Động lượng từ công cụ (động lượng từ tạm thời):

 

Trongtiếng Trung có một số danh từ có thể đứng trực tiếp sau số từ làm lượng từ tạm thời cho động từ phía trước, phối hợp tương xứng với động tác phía trước tạo thành cụm động lượng, nếu có tân ngữ thì để tân ngữ ở giữa động từ và số lượng từ, khi động tác của chủ thể nào thì lấy danh từ đó mượn làm lượng từ. Nhưng khi không có số từ phía trước thì nó lại trở thành từ gốc là danh từ.


Nhìn một cái看一眼kànyīyǎn

 

Cậu ta đá tôi một cái他踢了我一脚Tā tīle wǒ yī jiǎo.

 

Tôi tát nó một cái我打了他一巴掌Wǒ dǎle tā yī bāzhang.

 

Cắt một nhát切一刀qiēyīdāo

 

Viết một nét写一笔xiěyībǐ

 

Thêm một muỗng添一勺tiān yīsháo

 

n một cái亲一口qīnyīkǒu

 

Cắn một cái咬一口yǎoyīkǒu

 

3. Lượng từ ghép: (Lượng từ phức hợp)

 

Là lượng từ do hai lượng từ biểu thị đơn vị khác nhau kết hợp tạo thành, Lượng từ phức hợp thường dùng là “Danh lượng từ + động lượng từ ” nhưng  danh lượng từ thường khá linh hoạt, dễ dùng, tức là đa số danh lượng từ đều có thể dùng để tạo thành lượng từ phức hợp, còn động lượng từ chỉ có “” là thường dùng nhất để tạo thành lượng từ phức hợp.

 

/ Réncì/lượt người, / bāncì/lượt chuyến, / liàng cì/lượt xe, / jiàcì/lượt bay.

                                  Hãy so sánh những ví dụ dưới đây nhé?

 

Ba lượt người 三人次sānréncì       #         ba người三个人sāngèrén

Ba lượt chuyến三班次sānbāncì    #         ba lần三次sāncì

Ba lượt xe三辆次sānliàngcì          #         ba chiếc xe三辆车sānliàngchē

Ba lượt bay 三架次sānjiācì            #         ba chiếc máy bay三架飞机sānjiāfēijī

 

Dưới đây mình sẽ đưa thêm 1 số lượng từ phức hợp cũng thường dùng:

 

Năm lượt hàng 件次wǔjiàncì                   năm lượt hồ sơ卷次wǔjuàncì

 

Năm lượt tàu hỏa列次năm lượt tàu thuyền艘次wǔsōu cì

 

Năm lượt phim部次năm lượt hàng批次wǔpīcì

 

Năm lượt hộ khẩu户次                             năm lượt kịch台次wǔtáicì

 

Lượng từ phức hợp về cách dùng vừa khác với danh lượng từ thường và động lượng từ thường. Lượng từ ghép không thể lặp lại còn đa số danh lượng từ và động lượng từ đều có thể lặp lại. Sau khi lặp lại biểu thị ý nghĩa “từng ... một” hoặc “mỗi một ... đều”

Tôi có rất nhiều sách, mỗi cuốn đều có ích我有很多书本本都有好处wǒ yǒuhěnduō shū, běnběn dōu yǒuhǎochù.


Các bạn hỏi từng người thôi
你们一个一个地问吧nǐmen yīgè yīgèdewèn ba?

          
Số lượng từ cũng có thể lặp lại, biểu thị ý nghĩa theo nhóm “từng ... một”.


Từng gói đường 
一包一包的yībāo yībāo detáng

Từng ba người một đi vào三个三个地走进来sāngè sāngè de zǒujìnlái


Nếu khi trùng điệp số từ là “
”thì từ  “ ” thứ hai có thể lược bỏ.

 


Đi từng bước一步 () 步地走yībù (yī) bùdezǒu

 

Nói từng câu 一句 () 句地说yījù  (yī) jùde shuō

Lượng từ trong tiếng Hán rất phong phú, nó còn phụ thuộc vào ngữ cảnh và danh từ phía sau nó. Do vậy khi dịch chúng ta cần linh hoạt chút cho phù hợp

 

Một con cá一条鱼yītiáoyú


Một món cá
一个鱼yīgèyú


Một người học sinh
一个学生yīgè xuéshēng


Một trái táo
个苹果yīgè píngguǒ


Một tuần lễ个星期 yīgè xīngqī

 Tiếng Hán mỗi một con vật sẽ có một hoặc hai loại lượng từ dùng riêng. Thông thường 80% các con vật đều có thể dùng
, một số con vật có hình dài, mềm thì dùng , có mấy con vật đầu to mà không linh hoạt thì dùng .

 

Một con chó一只(条)yīzhī (tiáo) gǒu

Một con mèo一只猫yīzhīmāo

Một con gà一只鸡yīzhījī

Một con dê一只 () yīzhī (tóu) yáng

 

Một con rắn一条蛇yītiáo shé

Một con cá一条鱼yītiáoyú

Một con rồng一条龙yītiáolóng

 

 

Một con bò一头牛yītóuniú

Một con trâu一头水牛yītóushuǐniú

Một con voi一头象yītóuxiāng

Một con heo一头(口)猪yītóu (kǒu) zhū

 

Một con ngựa一匹马yīpǐmǎ

Một con la 一匹骡子yīpǐluózi

 

Đại từ chỉ thị “, ” Có thể kết hợp với lượng từ nhưng không thể kết hợp với lượng từ phức hợp.

 

Con cua này这只螃蟹zhèzhī pángxiè

Con tôm đó那只虾nàzhīxià

 

Ngoài  lượng từ đo lường ra, phần lớn lượng từ đều có thể lặp lại, khi lặp lại chúng mang nghĩa như từ měi: mỗi + ……

Bọn họ mỗi người đều nỗ lực他们个个都努力tāmen gège dōunǔlì.

Quần áo ở đây chiếc nào cũng đẹp这儿的衣服件件都漂亮zhèr deyīfu jiànjian dōupiàoliàng.

Mưa ở đó trận nào cũng lớn那儿的雨阵阵都大nàrdeyǔ zhènzhèn dōudà.

Ăn rất nhiều lần, lần nào cũng vừa ý吃得很多次次都满意chīdehěnduō cìcìdōumǎnyì.

Lượng từ lặp lại còn có hình thức là: “ + AA” .


Hình thức lặp lại này về ý nghĩa giống với hình thức lặp lại trên, tuy nhiên cũng có sự khác biệt. thường mang mấy nghĩa sau:

        Biểu thị “Từng cái”:  giống với hình thức lặp lại “AA”.

Học sinh của Hoa Ngữ Những Người Bạn ai cũng biết viết chữ联谊中心的学生个个都会写字liányìzhōngxīn dexuéshēng gège dōuhuìxiězì.


Thanh thiếu niên bây giờ ai cũng nghiền chơi điện thoại
现在的青少年个个都迷玩电话xiànzàideqīngshàoniángègedōumíwándiànhuà.

       Biểu thị “Từng cái một”: thường làm làm trạng ngữ trong câu. Dùng “ hay không đều được

Các bạn viết từng nét từng nét nhé, đừng viết sai你们一笔笔写不要写错nǐmen yībǐbǐxiě bùyào xiěcuò

Đi từng bước, cẩn thận bị té一步步地走小心摔倒yībùbù dezǒu xiǎoxīn shuāidǎo

       Biểu thị: “Nhiều”:

Tôi gọi điện cho nó nhiều lần我一次次给他打电话wǒ yīcìcì gěitā dǎdiànhuà.

Nhiều con đường rộng rãi条条宽敞的道路yī tiáotiáo kuānchang dedàolù

 

Số từ và lượng từ thường trực tiếp kết hợp với nhau, cùng bổ nghĩa cho danh từ,  Nhưng nếu có tính từ trong câu thì ta để tính từ vào giữa số từ và lượng: “Số từ + tính từ + lượng từ”[tính từ xen vào giữa không nhiều, chủ yếu là tính từ đơn âm tiết như:“, ,, , /dà, xiǎo, hòu, báo (bó), cháng, duǎn/ lớn, nhỏ, dày, mỏng, dài, ngắn... ...]   

Mẹ đang xách một túi trái cây to妈妈手里提着一大包水果māma shǒu lǐ tízhe yī dà bāo shuǐguǒ .

Mỗi ngày nó đều đeo một cái cặp sách dày每天他都背着一厚个书包měitiān tādōu bèizhe yīhòugè shūbāo .


 Một số lượng từ chuyên dùng và mượn dùng:

               bǎ               Dùng cho những vật có cán: cái, chiếc
                                    
一把刀yībǎdāo (một con dao), 一把伞yībǎsǎn (một chiếc ô)
                                      Dùng cho vật cầm được trong nắm tay: nắm, vốc
                                    
一把米yībǎmǐ  (một nắm gạo)、一把花yībǎhuā (một nắm hoa)
                                      Dùng cho một số từ trừu tượng (tuổi tác, sức lực...)
一把年纪yībǎ niánjì (một chút tuổi),一把力气yībǎlìqì (một chút sức lực)
                                      Dùng cho những động tác của tay, thường kết hợp với “
”: một tay
                             
帮他一把(giúp anh ta một tay), 一把拉住yībǎ lāzhù (một tay kéo lại)

Chú ý: Nó ăn hết cơm rồi 他把饭吃完了tābǎfàn chīwánle (từ “” lúc này là một giới từ, chỉ khi nào “” ở sau một số từ thì  mới là lượng từ)


               bān             Loại, kiểu: 这般人zhèbānrén  (loại người này), giống từ “zhǒng”  nhưng ít dùng trong văn nói


               bān              Dùng cho nhóm người: tốp, nhóm, lớp
                                     
这班学生zhèbān xuéshēng (tốp học sinh này)
                                       Dùng cho những phương tiện giao thông vận tải chạy theo giờ cố định (máy bay, tàu, ô tô): chuyến
一班飞机yībān fēijī (1 chuyến máy bay), 头班车tóubānchē (chuyến xe đầu)


               bǎn             Bản (in), trang (báo)
                                     
第一版dìyībǎn  (bản in lần đầu), 头版新闻tóubǎn xīnwén (tin tức trang đầu)


               bàn             Dùng cho những phần tách được nhánh của hoa, quả, củ: cánh, múi, tép...一瓣儿橘子yībàn júrzi (một múi quýt)、两瓣儿蒜liǎngbànr suàn (hai tép tỏi)、三瓣儿花sānbànr huā  (ba cánh hoa)


               bāng            Dùng cho nhóm người: tốp, nhóm, bọn, lũ
                                     
一帮人yībāng rén (một nhóm người)、一帮强盗yībāng qiángdào (một băng cướp)


               bāo             Bao, túi, gói, bọc...
一包烟yībāo yān (một gói thuốc lá)、一包糖yībāotáng (một bịch đường)、一包大米yībāomǐ  (một bao gạo)


               běn              Dùng cho sách vở: cuốn, quyển, tập
一本词典yīběn cídiǎn (một cuốn từ điển)、一本书yīběnshū (một quyển sách)

 

bēiDùngcho côngcụ đựng, chứa: ly

一杯水yībēishuǐ (một ly nước)  , 一杯茶yībēichá (một ly trà)


               bǐ                 Dùng cho món tiền hoặc có liên quan đến món tiền: món, khoản, vụ
一笔钱yībǐqián (một khoản tiền)、一笔债yībǐzhài  (một món nợ)  一笔买卖yībǐmǎimài (một vụ làm ăn)
                                       Dùng cho nghệ thuật thư họa: ngón, kiểu
                                     
一笔好字yībǐ hǎozì (một kiểu chữ đẹp)


               biàn            Toàn bộ quá trình của một động tác từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc: lần,lượt
看一遍kànyībiàn  (xem một lần)、问了三遍wènle sānbiàn (đã hỏi ba lượt)

Chú ý: từ “” khi dịch sang tiếng việt thì giống như từ “” nhưng nó biểu thị toàn bộ quá trình, thường được dùng trong học tập, làm việc, nghe, nói... còn từ ” thường chỉ được dùng trong ăn uống và đi lại


               bǐng            Dùng cho một số vật có cán: cái, chiếc
                                     
一柄刀yībǐngdāo (một con dao)


               bō               Dùng cho người hoặc vật thành nhóm: tốp, toán, nhóm
一拨学生yībō xuéshēng (một tốp học sinh)、货分两拨儿运huò fēnliǎngbōr yùn  (hàng hóa chia thành hai nhóm để vận chuyển)


               bù                Dùng cho khoảng cách giữa hai chân lúc đi: bước
                                     
相隔三步xiānggé sānbù (cách nhau ba bước)
                                       Trình tự tiến hành: bước, nước
                                     
下一步xiàyībù (bước kế tiếp)、一步棋yībùqí (một nước cờ)


               bù                 Dùng cho sách vở, phim ảnh: bộ
一部词典yībù cídiǎn (một bộ từ điển)、一部电影yībù diànyǐng (một bộ phim)
                                       Dùng cho máy móc, xe cộ: bộ, cỗ, chiếc
一部汽车yībù qìchē (một chiếc ô tô)、一部电话yībù diànhuà (một máy điện thoại)


               cān              Bữa (ăn)
                                     
三餐饭sāncānfàn  (ba bữa cơm)

Chú ý: khi từ “” làm danh từ thì nghĩa và cách dùng giống từ “”, chỉ khác là từ “ chỉ là danh từ, không làm lượng từ.

Cơm sáng: 早饭/早餐zǎofàn / zǎocān


               cè                Dùng cho sách: tập, quyển (“” và “ đều là lượng từ dùng cho sách, nhưng “” thường dùng để nhấn mạnh một quyển sách trong một bộ sách)
一册工具书yīcè gōngjù shū (một tập sách công cụ)、第一册dìyīcè (tập 1, quyển một)


               céng              Dùng cho những vật chồng chất lên nhau: tầng, lớp
三层楼sāncénglóu (ba tầng lầu)、一层玻璃yīcéng bōlí (một lớp kính)
                                       Dùng cho những vật bám trên bề mặt vật thể: lớp
                                     
一层灰yīcénghuī  (một lớp bụi)、一层皮yīcéngpí (một lớp da)


               cháng          Dùng cho quá trình của sự việc: trận, cơn, cuộc
一场雨yīchángyǔ (một cơn mưa)、一场大病yīcháng dàbìng (một trận bệnh nặng)

一场战争yīcháng zhànzhēng (một cuộc chiến)、哭一场kūyīcháng (khóc một trận)


               chǎng          Dùng cho hoạt động thể thao, giải trí: trận, buổi
一场球yīchǎngqiú (một trận bóng)、一场电影yīchǎngdiànyǐng (một buổi chiếu phim)

 

                chē             Xe

一车货yīchēhuò (một xe hàng), 一车花yīchēhuā (một xe hoa)


               chóng                   Dùng cho sự vật lặp lại, chồng chất: tầng, lớp, đợt
万重山wànchóngshān (muôn lớp núi)、一重一重的困难yīchóng yīchóng dekūnnan  (từng đợt từng đợt khó khăn)、三重意思sānchóng yìsi (ba tầng ý nghĩa)


               chū              Dùng cho kịch, tuồng: vở
                                     
一出喜剧yīchū xǐjù (một vở hài kịch)


               chù              Dùng cho nơi chốn: nơi, chỗ
三处住所sānchù zhùsuǒ (ba nơi ở)三处错误sānchùcuòwù (ba chỗ sai)


               chuàn          Dùng cho những vật nối liền: chùm, chuỗi, xâu
一串葡萄yīchuàn pútáo (một chùm nho)、一串钥匙yīchuàn yàoshi (một xâu chìa khóa) , 一串珠子yīchuàn zhūzi (một chuỗi ngọc)
                                       Dùng cho sự vật trừu tượng hoặc những động tác liên tục: chuỗi, tràng
一串问题yīchuàn wèntí (một chuỗi vấn đề)、一串笑声yīchuàn xiàoshēng (một tràng cười)


               chuáng        Dùng cho chăn đệm: tấm, cái, chiếc
两床被子liǎngchuáng bèizi (hai tấm chăn)、一床席yīchuángxí (một chiếc chiếu)


               cì                  Dùng cho những sư việc xuất hiện nhiều lần: lần
第一次dìyīcì (lần đầu tiên)、上次shàngcì (lần trước)、见过两次面jiànguò liǎngcìmiàn (từng gặp mặt hai lần)
                                       Dùng cho những sự việc có thể xuất hiện lặp lại
一次教训yīcì jiàoxùn (một bài học)、一次机会yīcì jīhuì (một cơ hội)


               cù                Dùng cho những vật tụ lại thành đống, thành nắm: bó, khóm
                                     
一簇鲜花yīcù xiānhuā (một bó, khóm hoa tươi)


                cuō               Dùng cho những vật có thể dùng đầu ngón tay nhón lấy, số lượng rất nhỏ: nhúm
                                     
一撮土yīcuōtǔ (một nhúm đất)
                                      Dùng cho sự vật hoặc người xấu (rất ít): tốp, nhúm
                                     
一小撮流氓yīcuō liúmáng (một tốp lưu manh nhỏ)


               dá               tá (12 chiếc)
                                     
一打铅笔yīdá qiānbǐ (một tá bút chì)


               dá(r)            Dùng cho những tờ giấy chồng lên nhau hoặc những vật mỏng khác: xấp, chồng
一沓信纸yīdá xìnzhǐ (một xấp giấy viết thư)、一沓报纸yīdá bàozhǐ(một chồng báo)、一沓钱yīdáqián (một xấp tiền)


               dài              Dùng cho vật đựng trong túi: túi, bao, bịch, gói
一袋大米yīdài dàmǐ (một bao gạo)、一袋洗衣粉yīdài xǐyīfěn (một bịch bột giặt)、两小袋药liǎngxiǎo dàiyào (hai gói thuốc nhỏ)


               dàn             Dùng cho những vật thành gánh: gánh
一担柴yīdànchái (một gánh củi)、一担水yīdànshuǐ (một gánh nước)


               dào              Dùng cho sông và những vật có dài hẹp: dòng, vệt, vết, nếp...
一道河流yīdào héliú (một dòng sông)、一道伤疤yīdàoshāngbā (một vết sẹo) 、几道皱纹jǐdào zhòuwén (mấy nếp nhăn)
                                       Dùng cho cửa, tường: bức ...
一道墙yīdàoqiáng (một bức tường)、两道门liǎngdàomén (hai cổng)
                                       Dùng cho mệnh lệnh, câu hỏi: câu ...
十道题shídàotí (mười câu hỏi)、一道命令yīdào mìnglìng (một mệnh lệnh)
                                       Dùng cho các món ăn trong một bữa ăn, các giai đoạn trong một thủ tục: món, lần ...
四道菜sìdàocài (bốn món ăn)、一道手续yīdào shǒuxù (một thủ tục)
 
               dī                Dùng cho số lượng chất lỏng nhỏ xuống: giọt, hạt
                                   
一滴汗yīdīhàn (một giọt mồ hôi)、几滴雨jǐdīshuǐ (mấy hạt mưa)


               diǎn             Biểu thị số lượng ít (có thể thêm âm uốn lưỡi “”): ít, chút
一点东西yīdiǎn dōngxi  (một ít đồ)、一点亮光yīdiǎn liàngguāng (một chút ánh sáng)
                                       Biểu thị sự việc, điều mục (không thể thêm âm uốn lưỡi “
”):
两点看法liǎngdiǎn kànfǎ  (hai quan điểm)、三点错误sāndiǎn cuòwù (ba lỗi sai)
                                       Dùng cho thời gian: giờ
八点钟bādiǎnzhōng (8 giờ)、三点五分sāndiǎn wǔfēn (3 giờ 15 phút)


                dié               Dùng cho những vật xếp lớp hoặc gấp lại: xấp, chồng
一叠纸yīdiézhǐ (một xấp giấy)、一叠衣服yīdié yīfu (một chồng quần áo)


               dǐng           Dùng cho những vật có chóp, có nóc (như mũ, màn...): cái, chiếc
一顶帽子yīdǐng màozi (một cái mũ)、一顶帐子yīdǐng zhàngzi  (một cái màn)


               dìng            Dùng cho vật hình thỏi: thỏi
一锭银子yīdìng yínzi (một thỏi bạc)、两锭墨liǎngdìngmò (hai thỏi mực)


               dòng           Dùng cho nhà cửa: ngôi, tòa
一栋楼yīdōnglóu (một tòa lầu)、一栋房子yīdōng fángzi (một ngôi nhà)


               dǔ               Dùng cho tường: bức
                                     
一堵墙yīdǔqiáng (một bức tường)


               duàn         Dùng cho vài bộ phận do vật có dạng dài phân thành: đoạn, khúc
一段木头yīduàn mùtou (một khúc gỗ)、一段铁路yīduàn tiělù (một đoạn đường sắt)
                                    Biểu thị một khoảng cách nhất định: đoạn, khoảng, quãng, chặng
一段时间yīduàn shíjiān (một quãng thời gian)、一段路程yīduàn lùchéng (một chặng lộ trình)
                                       Biểu thị một phần của sự vật: đoạn
一段文章yīduàn wénzhāng (một đoạn văn)、一段历史yīduàn lìshǐ (một đoạn lịch sử)


               duī              Dùng cho vật thành đống hoặc người thành nhóm: đống, đám
一堆土yīduītǔ (một đống đất)、一堆人yīduīrén (một đám người)、一堆衣服yīduī yīfu (một đống quần áo)


               duì              Dùng cho người hoặc động vật xếp thành hàng ngũ: đội, đoàn
一队学生yīduī xuéshēng (một đội học sinh)、一队骆驼yīduì luótuo  (một đoàn lạc đà)、一队人马yīduì rénmǎ (một đoàn người ngựa)


               duì              Biểu thị người hoặc vật thành đôi: đôi, cặp
一对夫妻yīduì fūfù  (một cặp vợ chồng)、一对耳环yīduì ěrhuán (một đôi bông tai)、一对眼睛yīduìyǎnjing  (một đôi mắt)

Chú ý: từ “” có cách dùng khá giống với “”, nhưng từ ” chỉ thiên dùng cho đồ vật. Từ“” có thể dùng cả cho người và vật.


               dùn              Dùng cho số lần ăn: bữa
                                     
三顿饭sāndùnfàn  (ba bữa cơm)
                                       Dùng cho số lần trách móc, mắng nhiếc, khuyên bảo: trận
                               
打一顿dǎyīdùn  (đánh một trận)、骂一顿màyīdùn  (mắng một trận)


               duǒ             Dùng cho đóa hoa và đám mây hoặc những vật giống chúng: đóa, áng,đám一朵鲜花yīduǒ xiānhuā (một đóa hoa tươi)、几朵白云jǐduǒbáiyún (mấy đám mây trắng)、无数朵水花wúshùduǒ shuǐhuā (vô số bọt nước)


                fā                 Dùng cho số đạn dược của vũ khí: phát
                                     
一发子弹yīfā zǐdàn (một phát đạn)


                fān                Dùng cho số lần của động tác (tương đương “”,”)
                                     
重新解释一番chóngxīn jiěshì yīfān (giải thích lại một lần)
                                       Dùng cho loại sự vật (tương đương
”)
                                    
一番和平景象yīfān hépíng jǐngxiàng (một cảnh tượng hòa bình)、这番好意zhèfān hǎoyì (ý tốt này)


                fāng             Thường dùng cho vật hình vuông: chiếc, cái
                                     
一方砚台yīfāngyántái (một cái nghiên) 、一方腊肉yīfāng lāròu (một tảng thịt muối)


               fèn               Bộ phận của một chỉnh thể: phần
                                     
一份遗产yīfèn yíchǎn (một phần di sản)
                                       Chỉnh thể do những bộ phận khác nhau hợp thành: phần, suất
                                     
一份套餐yīfèn tàocān (một suất cơm phần)
                                       Chỉ báo chí, văn kiện...: tờ
                                      
一份报纸yīfèn bàozhǐ (một tờ báo)
                                       Chỉ sự vật trừu tượng như tư tưởng, tình cảm: niềm, nỗi
                                     
一份悲哀yīfèn bēiāi (một nỗi buồn)、一份喜悦yīfèn xǐyuè  (một niềm vui)


                fēng             Dùng cho những vật đã được niêm lại: bức, phong, lá
                                     
一封信yīfēngxìn (một phong thư)、两封电报liǎngfēng diànbào (hai bức điện tín)


                fēng             Dùng cho lạc đà: con
                                     
一峰骆驼yīfēng luòtuo (một con lạc đà)


               fú                Dùng cho vải, tác phẩm nhiếp ảnh, hội họa, sản phẩm thêu, lá cờ: tấm,bức
一幅布yīfúbù  (một tấm vải)、一幅山水画yīfú shānshuǐhuà (một bức tranh sơn thủy) 、一幅人物肖像yīfú rénwù xiàoxiàng (một bức chân dung nhân vật)


               fù                 Dùng cho những vật thành đôi, thành bộ: đôi, bộ
一副手套yīfù shǒutào (một đôi găng tay)、一副耳环yīfù ěrhuán (một đôi bông tai) 、一副象棋yīfù xiàngqí (một bộ cờ tướng)
                                       Dùng cho gương mặt: vẻ, bộ, gương
一副可怜相yīfù kěliánxiāng (một vẻ đáng thương)、一副笑脸yīfùxiàoliǎn (một gương mặt tươi cười)


               fù                Dùng cho thuốc bắc: thang
                                     
一服汤药yīfùyào (một thang thuốc, thuốc nước)

 

               gān              Dùng cho tập hợp người liên quan đến tố tụng: đám, lũ

                                     一干人正yīgān rénzhèng (một đám nhân chứng),  一干人犯 yīgān rénfàn (một lũ tội phạm)


               gǎn              Dùng cho những vật có cán: cây, cái
                  
一杆笔yīgǎnbǐ (một cây bút) 、两杆秤liǎnggǎnchèng (hai cái cân)、一杆枪yīgǎnqiāng (một khẩu súng)


               gè                Đây là lượng từ được dùng rộng rãi nhất, chủ yếu dùng cho những danh từ không có lượng từ chuyên dùng, có một số danh từ ngoài lượng từ chuyên dùng ra cũng có thể dùng “”.
                                       Dùng cho người: người, đứa
                                   
一个人yīgèrén (một người)、两个孩子liǎnggèháizi (hai đứa trẻ)
                                       Dùng cho một số bộ phận của người và động vật: cái
                               
一个鼻子yīgè bízi (một cái mũi)、一个耳朵yīgè ěrduo (một cái tai)

Chú ý: khi dùng từ để nói về người, ta thể dùng “, ”. Từ ” thường biểu thị sự kính trọng, từ “” thường dùng trong thống kê sổ sách hoặc phân loại người.
                                       Dùng cho trái cây: trái, quả
                                     
一个苹果yīgè píngguǒ (một trái táo)、一个橘子yīgè júzi  (một quả quít)
                                       Dùng cho hành tinh:
                                     
一个月亮yīgè yuèliang (một mặt trăng)、一个太阳yīgè tàiyáng (một mặt trời)
                                       Dùng cho sông hồ, biển cả:
一个湖yīgèhú (một cái hồ)
                                       Dùng cho sự kiện, động tác:
                                     
一个事件yīgè shìjiàn (một sự kiện) 、一个动作yīgè dòngzuò  (một động tác)
                                       Dùng cho ngày tháng, thời gian:
                                     
一个小时yīgè xiǎoshí (một tiếng đồng hồ)、两个月liǎnggèyuè  (hai tháng)
                                       Dùng cho thực phẩm: cái, ổ...
                                     
一个面包yīgè miànbāo (một ổ bánh mì)、一个蛋糕yīgè dàngāo  (một cái bánh ga tô)
                                       Dùng cho vật dụng: cái, chiếc ...
                                     
一个碗yīgèwǎn (một cái chén)、一个枕头yīgè zhěntou (một cái gối)
                                       Dùng cho cơ cấu, tổ chức:
                                     
一个办公室yīgèbàngōngshì (một văn phòng)、一个医院yīgè yīyuàn (một bệnh viện)
                                       Dùng cho hội nghị: cuộc
                                     
一个会yīgèhuì (một cuộc họp) 、一个讨论会yīgè tǎolùnhuì  (một cuộc hội thảo)
                                       Dùng cho danh từ trừu tượng như lý tưởng, cách nhìn ...
                                     
一个理想yīgè lǐxiǎng (một lý tưởng)、一个意见yīgè yìjiàn (một ý kiến)
                                       Dùng cho thể văn:
                                     
两个故事liǎnggè gùshi (hai câu chuyện) 、一个笑话yīgè xiàohuà (một câu chuyện cười)
                                       Dùng cho từ ngữ:
                                     
一个字yīgèzì (một chữ)、一个词yīgècí (một từ)、一个句子yīgèjùzi (một câu)


                gēn               Dùng cho các loại rau củ có kèm theo rễ: cọng, củ
                                     
一根大葱yīgēn dàcōng (một cọng hành) 、几根胡萝卜jǐgēnhúluóbo (mấy củ cà rốt)
                                       Dùng cho các loại lông tóc: sợi, cọng
                                     
几根头发jǐgēn tóufā (mấy sợi tóc)、一根胡须yīgēn húxū  (một sợi râu)
                                       Dùng cho những vật có dạng dài: chiếc, cây, thanh
                                     
一根原本yīgēn yuánběn (một thanh gỗ thô)
                                      - Dùng cho những vật có dạng dài mảnh: sợi, que
                                     
一根绳子yīgēn shéngzi (một sợi dây thừng)、一根火柴yīgēn huǒchái (một que diêm)


               gǔ                Dùng cho những vật thành vệt dài: dòng, con
                                     
一股泉水yīgǔ quánshuǐ (một dòng suối)、两股道liǎnggǔdào  (hai con đường)
                                       Dùng cho thể khí, mùi hương, sức lực: luồng
                                     
一股香味儿yīgǔ xiāngwèir (một luồng hương thơm) 、一股冷风yīgǔ lěngfēng (một luồng gió lạnh)
                                       Dùng cho nhóm người: tốp
                                     
一股土匪yīgǔ tǔfěi (một tốp thổ phỉ)、一股难民yīgǔ nánmín  (một tốp dân tỵ nạn)


               guà               Dùng cho những vật thành chuỗi hoặc thành bộ có thể treo lên: dây,                                         chuỗi, tràng:一挂鞭炮yīguà biānpào (một dây pháo)
                                       Dùng cho xe do súc vật kéo:
一挂大车yīguà dàchē (một chiếc xe bò)


               guǎn            Dùng cho những vật hình ống tròn dài: ống, tuýp
                                     
一管牙膏yīguǎn yágāo (một ống, tuýp kem đánh răng)


               háng            Dùng cho người hoặc vật xếp thành hàng: hàng, dòng
两行人liǎnghángrén (hai hàng người) 、一行树yīhángshù (một hàng cây)、两行眼泪liǎngháng yǎnlèi (hai hàng nước mắt) 、一行诗yīhángshī (một dòng thơ)


               huí               Dùng cho hành vi, động tác (tương đương “”): lần
                                     
一回又一回地劝他yīhuíyòuyīhuíde quāntā (khuyên anh ta hết lần này đến lần khác)
                                       Dùng cho sự việc (tương đương “
”, “”): loại
                                     
有那么一回事yǒu nàme yīhuíshì (có việc như thế)
                                       Chương hồi của tiểu thuyết: hồi
                                     
《红楼梦》第五回hónglóumèng dìwǔhuí (hồi thứ 5 “Hồng Lâu Mộng”)


               huǒ             Dùng cho nhóm người: lũ, bọn, nhóm, tốp
                                    
一伙商人yīhuǒ shāngrén (một nhóm thương nhân)、一伙强盗yīhuǒ qiángdào(một băng cướp)


               jí                 Dùng cho thềm, thang lầu, tầng tháp: bậc
                                     
十五级台阶shíwǔjí táijiē (mười lăm bậc thềm)


               jì                 Dùng cho động tác (thường là mạnh mẽ): cái, cú
                                     
一记耳光yījì ěrguāng (một cái bạt tai)、一记劲射yījì jìn shè (một cú sút mạnh)


               jì                 Dùng cho thuốc bắc: thang, liều
                                     
一剂中药yījì zhōngyào (một thang thuốc bắc)


                jiā                Dùng cho nhà, cửa tiệm, doanh nghiệp
                                     
五家人家wǔjiā rénjiā (năm nhà dân)、一家商店yījiā shāngdiàn (một cửa hàng)、两家银行liǎngjiā yínháng (hai ngân hàng)


               jià                Dùng cho những vật có giá đỡ hoặc có máy móc: cỗ, chiếc
                                     
一架机器yījià jīqì (một cỗ máy) 、一架飞机yījià fēijī (một chiếc máy bay)
                                       Trong văn ngôn dùng cho núi (giống như “
”): ngọn
                                     
两架山liǎngjiàshān (hai ngọn núi)


               jiān             Dùng cho nhà cửa, phòng ốc: gian, căn
                                     
一间卧室yījiān wòshì (một gian phòng ngủ)、几间草房jǐjiān cǎofáng (mấy túp lều tranh)


               jiàn              Dùng cho quần áo (chỉ chung hoặc chỉ áo): chiếc, cái
                                     
两件衬衫liǎngjiàn chènshān (hai chiếc áo sơ mi) 、一件衣服yījiàn yīfu (một bộ quần áo)
                                       Dùng cho văn kiện, vụ án
                                     
一件刑事案件yījiànxíngshì ànjiàn (một vụ án hình sự) 、一件特急件 yījiàn tèjíjiàn (một văn kiện tố  khẩn)
                                       Dùng cho một số sự vật cá thể
                                     
一件礼物yījiàn lǐwù (một món quà)、一件武器yījiàn wǔqì (một vũ khí)
                                       Dùng cho sự vật trừu tượng
                                     
一件小事yījiàn xiǎoshì (một chuyện nhỏ)


               jié                Dùng cho những sự vật phân đoạn: đốt, toa, tiết, đoạn
                                     
几节竹子jǐjié zhúzi (mấy đốt tre)、三节骨头sānjié gǔtou (ba đốt xương)、五节车厢wǔjié chēxiāng (năm toa tàu)


               jié                Dùng cho đoạn sự vật được cắt ra: đoạn, khúc
                                     
一截木头yījié mùtou (một khúc gỗ)、一节截铁丝yījié tiěsī  (một đoạn dây thép)


               jiè                Dùng cho các hội nghị định kỳ hoặc các cấp lớp tốt nghiệp: khóa, lần, kỳ
                                     
第一届毕业生dìyījiè bìyèshēng (sinh viên tốt nghiệp khóa 1)、上届运动会shàngjiè yùndònghuì (hội thao kỳ trước)


               jú                Dùng cho đánh cờ hoặc các môn thi đấu khác: ván, trận, hiệp
                                     
第一局dìyījú (ván thứ nhất)、五局三胜wǔjúsānshēng (năm hiệp thắng ba)


               jù                Dùng cho đơn vị ngôn ngữ: câu, lời
                     
几句诗jǐjùshī (mấy câu thơ)、一句老实话yījù lǎoshíhuà (một lời nói thật)


               jù                Dùng cho một số sự vật chỉnh thể: cỗ, chiếc
                   
一具棺材yījù guāncái (một cỗ quan tài) 、一具尸体yījùshītǐ  (một thi thể)


               juǎn            Dùng cho những vật thành cuộn: cuộn
       
一卷纸yījuǎnzhǐ (một cuộn giấy) 、一卷电线yījuǎn diànxiàn (một cuộn dây điện)


               juàn            Dùng cho sách vở: quyển
               
第一卷dìyījuàn (quyển một)、读万卷书dú wànjuànshū (đọc vạn quyển sách)


               kē                Dùng cho thực vật: cây
                                     
几棵柳树jǐkē liǔshù (mấy cây liễu) 、一棵小草yīkē xiǎocǎo  (một cọng cỏ)、一棵树yīkēshù (một cái cây)


               kē                Dùng cho những vật hình tròn hoặc dạng hạt: hạt, hòn, viên ...
                                     
几颗珍珠jǐkē zhēnzhū (mấy viên ngọc trai)、几颗沙子jǐkē shāzi (mấy hạt cát)、一颗牙齿yīkēyǎchǐ (một cái răng) 、几颗星星jǐkē xīngxing  (mấy ngôi sao)、一颗心yīkēxīn (một trái tim)


               kǒu              Dùng cho người hoặc một số gia súc: người, con
                                     
全家三口人quánjiāsānkǒu rén (cả nhà ba người)、三口猪 sānkǒuzhū  (ba con heo)
                                       Dùng cho những đồ dùng có miệng hoặc có lưỡi:
                                     
一口井yīkǒujǐng (một miệng giếng)、一口刀yīkǒudāo (một lưỡi dao)、一口皮箱yīkǒu píxiāng (một cái va li da)
                                       Dùng cho những động tác hoặc sự vật có liên quan đến miệng:
                                     
一口好牙yīkǒu hǎoyá (một hàm răng tốt)、吸了一口气xīle yīkǒuqì (hít một hơi)


                kuài         Dùng cho những vật hình khối hoặc hình phiến: cục, mảnh, miếng
                                     
一块香皂yīkuài xiāngzào (một cục xà bông)、几块布jǐkuàibù  (mấy mảnh vải)、一块蛋糕yīkuài dàngāo (một miếng bánh ga tô)


               kǔn             Dùng cho những vật được bó lại: bó
                                     
几捆报纸jǐkǔn bàozhǐ (mấy bó báo)、一捆柴yīkǔnchái (một bó củi)


               lèi          Dùng cho chủng loại hoặc đẳng cấp của con người hoặc sự vật: loại
                                     
这类人zhèlèirén (loại người này)、三类物品zhèlèi wùpǐn (ba loại vật phẩm)


               lì                 Dùng cho những vật hình tròn nhỏ: hạt, viên
                                     
一粒米yīlìmǐ (một hạt gạo)、一粒黄豆yīlì huángdòu (một hạt đậu nành)、一粒盐yīlìyán(một  hạt muối)


               liàng            Dùng cho xe cộ: chiếc, cỗ
                                      
一辆自行车yīliàng zìxíngchē (một chiếc xe đạp)、一辆汽车yīliàng qìchē (một chiếc ô tô)


               liè                Dùng cho xe lửa hoặc người và vật xếp thành hàng: đoàn, hàng
                  
一列火车yīliè huǒchē (một đoàn tàu hỏa)、一列树yīlièshù  (một hàng cây)


               lǐng             Dùng cho áo, áo dài, chiếu: chiếc, cái
                                     
一领席yīlǐngxí (một chiếc chiếu)、一领道袍yīlǐng dàopáo  (một chiếc đạo bào)


               lǐng             Đơn vị tính tờ giấy (500 tờ): ram
                                     
一令纸yīlǐngzhǐ (một ram giấy)


               liú               Dùng cho phẩm cấp của người hoặc sự vật: loại, hạng
                                     
三流演员sānliú yǎnyuán (diễn viên hạng ba)


               liǔ               Dùng cho những vật dạng sợi mảnh như tơ, lông, tóc, râu..tụ lại với  nhau: lọn, búi, túm, nắm...
                    
一绺头发yīliǔ tóufā (một lọn tóc)、一绺毛线yīliǔ máoxiàn  (một búi len)


               liù               Dùng cho người hoặc vật xếp thành hàng: hàng, dãy
                                     
一溜房子 (một dãy nhà)


               lǚ                Dùng cho những vật thành bó mảnh hoặc những sự vật trừu tượng: lọn, làn, luồng
                                     
几缕炊烟jǐlǚ chuīyān (mấy làn khói bếp)、一缕香气yīlǚ xiāngqì (một làn hương thơm)


               lún               Dùng cho những vật hình tròn như mặt trời, mặt trăng: vầng
                                     
一轮明月yīlún míngyuè (một vầng trăng sáng)
                                       Dùng cho những sự vật hoặc động tác tuần hoàn: vòng
                                     
三轮会谈sānlún huìtán  (một vòng hội đàm)


               luò              Dùng cho những vật xếp chồng lên nhau: chồng, xấp
                                     
几摞书jǐluòshū (mấy chồng sách)、一摞碗yīluòwǎn (một chồng bát)


               méi              Dùng cho tiền xu, huy chương nhỏ: đồng, tấm
                                     
一枚硬币yīméi yìngbì (một đồng tiền xu)、一枚微章 (một tấm huy chương)


               mén              Dùng cho chủng loại kỹ thuật, khoa học, môn học: môn
                                     
五门课wǔménkè (năm môn học)、一门科学yīmén kèxué  (một môn khoa học)
                                       Dùng cho vũ khí nặng: cỗ
                                     
两门大炮liǎngmén dàpào (hai cỗ đại bác)
                                       Dùng cho thân thích, hôn sự
                                     
这门亲事zhèmén qīnshì (việc hôn nhân này)


               miàn           Dùng cho những vật phẳng, dẹp hoặc có thể trải ra: tấm, lá
                                     
一面镜子yīmiàn jìngzi (một tấm gương)、一面红旗yīmiàn hóngqí (một lá cờ đỏ)


               míng            Dùng cho người có một thân phận nào đó: người
                                     
几名学生jǐmíng xuéshēng (mấy học sinh)
                                       Dùng cho tên xếp theo thứ tự:
                                     
考了第一名kǎole dìyī míng (đậu hạng nhất)


               mù              Dùng cho kịch, tuồng: màn
                                     
第一幕第一场dìyīmù dìyīchǎng (màn một cảnh một)


               pái              Dùng cho người và vật xếp hàng ngang: hàng, dãy
                                     
一排房子yīpái fángzi (một dãy nhà)、两排椅子liǎngpái yǐzi  (hai hàng ghế)


               pán              Dùng cho những vật đựng trên mâm, đĩa, khay (thường là thức ăn): mâm, đĩa, khay
                                     
一盘水果yīpán shuǐguǒ (một mâm trái cây)、几盘炒菜jǐpán chǎocài (mấy đĩa rau xào)
                                       Dùng cho những vật hình tròn cuộn lại: cuộn, khoanh
                                     
一盘电线yīpán diànxiàn (một cuộn dây điện)、一盘蚊香yīpán wénxiāng (một khoanh nhang muỗi)
                                       Dùng cho những môn thi đấu như cờ, bóng ..: ván, trận
                                  
一盘棋yīpánqí (một ván vờ)、一盘比赛yīpán bǐsài (một trận đấu)


               pāo             Dùng cho phân, nước tiểu: bãi
                                     
一泡屎yīpāoshǐ (một bãi phân)


               pī                Dùng cho hàng hóa số lượng lớn hoặc nhiều người: lô, tốp
                                     
一批产品yīpī chǎnpǐn (một lô sản phẩm)、一批学生yīpī xuéshēng (một tốp học sinh)


               pǐ                 Dùng cho ngựa, lừa...: con
                                
一匹马yīpǐmǎ (một con ngựa)、两匹骡子liǎngpǐ luózi (hai con la)
                                     Dùng cho vải hoặc các sản phẩm dệt khác thành cuộn: cuộn, súc
                                
一匹布yīpǐbù (một cuộn vải)、一匹绸子yīpǐ chóuzi (một cuộn lụa)


               piān             Dùng cho văn chương, tiểu thuyết: bài, thiên
                                     
一篇散文yīpiān sǎnwén (một bài tản văn)
                                       Dùng cho tờ giấy (thêm âm uốn lưỡi “
”): tờ
                                     
一篇儿纸yīpiānr zhǐ (một tờ giấy)


               piàn             Dùng cho những vật phẳng và mỏng: phiến, mảnh, miếng
                                     
几片牛肉jǐpiàn niúròu (mấy miếng thịt bò)、两片饼干liǎngpiàn bǐnggān (hai miếng bánh quy)
                                       Dùng cho những vật có mặt phẳng (nước, đất ...): bãi, vùng
                                     
一片沙滩yīpiàn shātàn (một bãi cát)、一片汪洋yīpiān wāngyáng (một vùng nước mênh mông)

                                       Dùng cho sự vật trừu tượng
                                     
一片混乱yīpiàn hùnluàn (một sự hỗn loạn)、一片好心yīpiàn  hǎoxīn (một tấm lòng tốt)


               qī                Dùng cho báo chí hoặc các hoạt động có thời gian cố định: kỳ, số, khóa
                                     
两期培训班liǎngqī péixùn bān (hai khóa huấn luyện)、一期杂志yīqī zázhì (một kỳ tạp chí)


               qǐ                 Dùng cho sự việc xảy ra (sự kiện, tai nạn, vụ án...): vụ
                                     
一起交通事故yīqǐ jiāotōng shìgù (một vụ tai nạn giao thông)、两起民事案件liǎngqǐmínshì ànjiàn (hai vụ án  dân sự)
                                       Dùng cho số đông người hoặc hàng hóa số lượng nhiều: tốp, lô
                                     
货分三起运出huòfēn sānqǐ yùnchū (hàng hóa chia thành ba lô để vận chuyển)、一起人 yīqǐrén (một tốp người)


               qún             Dùng cho người hoặc vật tụ lại với nhau: đám, bầy, đàn
                                
一群人yīqúnrén (một đám người)、一群狼yīqúnláng (một bầy sói)


               shàn            Dùng cho cửa, cửa sổ hoặc những vật có thể đóng mở: cánh
                                     
两扇窗户liǎngshàn chuānghu (hai cánh cửa sổ)


               shēn            Dùng cho quần áo: bộ
                                     
两身西服liǎngshēn xīfú (hai bộ âu phục)


               shēng          Dùng cho số lần phát ra âm thanh: tiếng
                                     
一声怒吼yīshēng nùhǒu (một tiếng gầm giận dữ)、一声哀叹yīshēng āitàn (một tiếng than não nề)


               shǒu            Dùng cho thơ, ca khúc: bài
                                     
一首诗yīshǒushī (một bài thơ) 、一首民歌yīshǒumíngē (một bài dân ca)


               shù              Dùng cho những vật được bó lại:
                                     
一束鲜花yīshù xiānhuā (một bó hoa tươi)、一束柴yīshùchái  (một bó củi)


                shuāng        Dùng cho những vật thành đôi hoặc một số bộ phận đối xứng trái phải:  đôi, cặp
                                     
一双眼睛yīshuāng yǎnjing (một đôi/ cặp mắt)、一双鞋yīshuāngxié (một đôi giày)、一双筷子yīshuāng kuàizi (một đôi đũa)


               sī                  Dùng cho những vật cực mảnh: sợi, tia, khe, kẽ
                                 
一丝光yīsīguāng (một tia sáng)、一丝缝隙yīsī fèngxì (một kẽ hở)
                                       Dùng cho những biểu hiện tình cảm hoặc cách nghĩ tinh tế: vẻ, nét, tia
                                     
一丝微笑yīsī wēixiào (một nét cười)、一丝希望yīsī xīwàng  (một tia hy vọng)


               sōu              Dùng cho tàu thuyền khá lớn: con, chiếc
                                     
一艘船yīsōuchuán (một con thuyền)、一艘航空母舰yīsōu hángkòng mǔjiàn  (một chiếc tàu sân bay)


               suǒ              Dùng cho nhà cửa, trường học: ngôi
                                     
一所房子yīsuǒ fángzi (một ngôi nhà)、一所学校yīsuǒ xuéxiào (một ngôi trường)


               tái                Dùng cho máy móc thiết bị: cỗ, cái
                                     
一台电视机 (một cái ti vi)
                                       Dùng cho kịch, tuồng, chương trình biểu diễn...: vở, buổi
                                     
一台京剧yītái jīngjù (một vở Kinh kịch)、一台晚会yītái wǎnhuì (một buổi dạ hội)


               tān              Dùng cho chất lỏng thành vũng: vũng
                                     
一摊污水yītān wūshuǐ (một vũng nước bẩn)、一摊血yītānxuè  (một vũng máu)


               táng            Dùng cho những môn học chia tiết: tiết, buổi
                                     
上了四堂课shàngle sìtángkè  (học bốn tiết)


               tàng             Dùng cho số lần đi về: chuyến
                                     
去三趟qùsāntàng (đi ba chuyến)
                                       Dùng cho tàu xe chạy theo thứ tự nhất định: chuyến
                                     
这趟火车zhètàng huǒchē (chuyến xe lửa này)
                                       Dùng cho những vật thành hàng: hàng, dãy
                                     
两趟桌子liǎngtàng zhuōzi (hai dãy bàn)


               tào              Dùng cho những vật thành bộ: bộ
                                     
一套西服yī tào xīfú (một bộ âu phục)


               tiáo              Dùng cho những vật dài mảnh: dòng, con
                               
一条河yītiáoyú (một dòng sông)、一条路yītiáolù (một con đường)
                                       Dùng cho những vật hợp lại thành dạng thuôn dài:
                                     
一条香烟yītiáoyān (một cây thuốc thơm)、两条裤子liǎngtiáokùzi  (hai cái quần)
                                       Dùng cho những vật có liên quan đến cơ thể con người
                                     
一条心yītiáoxīn (một trái tim)、两条人命liǎngtiáo rénmìng  (hai mạng người)
                                       Dùng cho một số động thực vật có dạng dài: con, quả, trái
                
一条鱼yītiáoyú (một con cá)、三条黄瓜sāntiáo huángguā (ba quả dưa chuột)


                tiē               Dùng cho cao dán: lá
                                     
一贴膏药yītiē gāoyào (một lá cao dán)


               tǐng             Dùng cho súng máy: cây, khẩu
                                     
一挺机枪yītǐng jīqiāng (một khẩu súng máy)


               tōng            Dùng cho văn thư: bản,  tờ...
                                     
一通手书yītōng shǒushū (một lá thư tay)、一通报告yītōng bàogào (một bản báo cáo)


               tǒng            Dùng cho những vật dạng ống: ống
                                     
一筒牙膏yītǒngyágāo (một ống kem đánh răng)、一筒鞋油yītǒng xiéyóu (một ống xi đánh giày)
               tǒng            Dùng cho vật đựng trong thùng: thùng
                                     
一桶水yītǒngshuǐ (một thùng nước)、一桶啤酒yītǒng píjiǔ (một thùng bia)


               tòng            Dùng cho động tác, ngôn ngữ: trận, hồi
                                     
三通鼓sāntòng gǔ (ba hồi trống)、挨了一通打āile yītòngdǎ  (bị đánh một trận)


                tóu               Dùng cho những động vật lớn, đầu to, không khôn: như trâu, bò, lợn, dê, voi, la: con
                                   
一头牛yītóuniú (một con bò)、一头骡子yītóu luózi (một con la)
                                       Dùng cho vật có dạng như cái đầu: đầu, củ
                        
两头蒜liǎngtóusuān (hai củ tỏi)、一头洋葱yītóucōng (một củ hành tây)


               tuán             Dùng cho những vật hình tròn hoặc hình cầu: cuộn, gói
                                     
一团毛线yītuán máoxiàn (một cuộn len)、一团棉花yītuán miánhuā (một cuộn bông)
                                       Dùng cho sự vật trừu tượng:
                   
一团火yītuánhuǒ (một ngọn lửa)、一团和气yītuán héqì (một bầu hòa khí)


               wán             Dùng cho thuốc viên: viên
                                     
一丸药yīwányào (một viên thuốc)


               wāng           Dùng cho chất lỏng: vũng
                    
一汪水yīwāngshuǐ (một vũng nước)一汪血yīwāngxuè (một vũng máu)


               wěi              Dùng cho cá: con
                                     
一尾鱼yīwěiyú (một con cá)


               wèi              Dùng cho thuốc bắc: vị
                                     
两味药liǎngwèiyào (hai vị thuốc)


               wèi              Dùng cho người (hàm ý kính trọng): vị, ông, bà, người (cách dùng giống như nhưng lịch sự hơn. Từ phía sau không được kết hợp với từ )
                                     
两位经理liǎngwèi kèrén (hai vị khách)

一位老师yīwèi lǎoshī (một người giáo viên)


               wō              Dùng cho động vật trong một lần sinh: lứa, ổ
                                     
一窝猪崽yīwō zhūzǎi (một lứa heo con)、一窝蚂蚁yīwō mǎyǐ  (một ổ kiến)


线               xiàn            Dùng cho sự vật trừu tượng, số từ dùng “”, biểu thị cực nhỏ, yếu ớt: tia
                                     
一线希望yīxiànxīwàng (một tia hi vọng)


               xiàng           Dùng cho những sự vật chia thành hạng mục: mục điều
                                     
三项比赛sānxiàng bǐsài (ba mục thi đấu)、一项任务yīxiàng rènwù (một nhiệm vụ)


               xiē                Dùng trước danh từ, biểu thị một lượng không xác định: một số, vài,  một ít
                                     
一些人yīxiērén (một số người)、一些问题yīxiē wèntí (vài vấn đề)、一些时间yīxiē shíjiān (một ít thời gian)
                                       Dùng sau tính từ hoặc một số động từ, biểu thị một lượng nhỏ: một  chút
                                     
快一些kuàiyīxiē (nhanh một chút)、多吃一些duōchī yīxiē (ăn nhiều một chút)


               xún          Dùng cho số lần rót rượu của tất cả khách trên bàn tiệc: tuần, vòng
                                     
酒过三巡jiǔguòsānxún (rượu đã rót qua ba vòng)


               yǎn             Dùng cho giếng, suối, hang động: cái, con
                                     
一眼井yīyǎnjǐng (một cái giếng)、一眼泉yīyǎnquán (một con suối)、一眼矿yīyǎnkuàng (một hầm mỏ)


               yè                Dùng để chỉ một mặt của một tờ giấy trong sách vở: trang
                                     
第三页dìyīyè (trang thứ ba)、十几页纸shíjǐ yèzhǐ  (mười mấy trang giấy)


               yǔ               Dùng cho chim: con
                                     
一羽信鸽yīyǔ xìngē (một con bồ câu đưa thư)


               yuán           Dùng cho võ tướng: viên
                                     
一员大将yīyuán dàjiàng  (một viên đại tướng)


               zāo              Dùng cho hành vi, động tác: lần, vòng
                                     
第一遭dìyīzāo (lần đầu tiên)、跑一遭pǎoyīzāo (chạy một vòng)


               zé                Dùng cho bài văn chia mục hoặc tự thành đoạn: mẩu
                                     
一则笑话yīzé xiàohuà (một mẩu chuyện cười)


               zhǎn            Dùng cho đèn: cái, ngọn
                                     
一盏台灯yīzhǎn táidēng (một cái đèn bàn)、一盏路灯yīzhǎn lùdēng (một ngọn đèn đường)


               zhāng           Dùng cho những vật có thể cuộn lại hoặc trải ra: tờ, tấm, lá
                                     
一张纸yīzhāngzhǐ (một tờ giấy)、一张照片yīzhāng zhàopiàn  (một tấm ảnh)、六张牌liùzhāngpái  (sáu lá bài), 两张画liǎngzhānghuà  (hai bức tranh)
                                       Dùng cho gương mặt của người hoặc động vật và những vật có mặt  phẳng : cái
                                     
一张脸yīzhāngliǎn (một gương mặt)、一张床yīzhāngchuáng  (một cái giường)
                                       Dùng cho những vật có thể mở ra và đóng lại: cái
                                     
一张弓yīzhānggōng (một cây cung)、一张网yīzhāngwǎng  (một tấm lưới)、一张嘴yīzhāngzuǐ (một cái miệng)


               zhèn             Biểu thị sự việc hoặc động tác đột ngột xảy ra: trận, tràng
                                     
一阵风yīzhèn fēng (một trận gió)、一阵掌声yīzhèn zhǎngshēng  (một tràng vỗ tay)
                                       Biểu thị sự việc hoặc động tác kéo dài một khoảng thời gian: trận, hồi
                             
等一阵děngyīzhèn (đợi một hồi)、哭一阵kūyīzhèn (khóc một trận)


                zhēn            Dùng cho tranh chữ: bức
                                     
一帧山水画yīzhēn shānshuǐhuà (một bức tranh sơn thủy)


               zhī                Dùng cho đội ngũ: đội, cánh
                                     
一支军队yīzhījūnduì (một đội, cánh quân)
                                       Dùng cho ca khúc, nhạc khúc: bài
                                     
一支歌yīzhīgē (một bài hát)


                zhī                Dùng cho một cái trong những thứ thành đôi: cái, chiếc
                              
一只耳朵yizhī ěr duō (một cái tai)、两只鞋liǎngzhīxié (hai chiếc giày)
                                       Dùng cho 90% động vật: con
                                
一只鸟yīzhīniǎo (một con chim)、三只老虎sānzhīlǎohǔ (ba con cọp)
                                       Dùng cho vài đồ dùng: cái, chiếc
                                     
一只箱子yīzhī xiāngzi (một cái vali)、一只手表yīzhī shǒubiǎo (một chiếc đồng hồ đeo tay)
                                       Dùng cho tàu  thuyền:
                                     
一只小船yīzhī xiǎochuán (một chiếc thuyền con)、一只快艇yīzhīkuài tǐng (một chiếc ca nô cao tốc)


               zhī                Dùng cho hoa có cành: cành, nhành
                                     
一枝梅花yīzhī méihuā (một cành mai)
                                       Dùng cho những vật có dạng thanh dài: cây
                                     
一枝笔yīzhībǐ (một cây bút)、一枝枪yīzhīqiāng (một cây súng)、三枝蜡烛sānzhī làzhú (ba ngọn nến)


               zhǐ               Dùng cho thư từ, văn kiện: tờ, liên, lá
                                     
一纸家书yīzhǐ jiāshū (một lá thư nhà)


               zhōng          Dùng cho thức uống (thường là rượu): chung, ly
                                     
两盅酒liǎngzhōngjiǔ (hai chung rượu)


               zhǒng                    Biểu thị chủng loại, dùng cho người và vật: loại
                                     
两种人liǎngzhǒngrén (hai loại người)、几种商品jǐzhǒng shāngpǐn (mấy loại hàng)
             Dùng cho tâm trạng hoặc cảm giác khác nhau hoặc những sự vật trừu tượng khác:
                                     

 Ở trên là bài học về  lượng từ mong rằng giúp được các bạn trong việc học.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Danh mục bài đăng

Thông điệp

" HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN " chuyên mở lớp đào tạo tiếng Hoa cho học viên tại Bình Dương và TP Hồ Chí Minh. Hãy để số lượng học viên đông nhất của chúng tôi tại Bình Dương nói lên hai từ "CHẤT LƯỢNG ". Hãy để thời gian làm thăng hoa cuộc sống của bạn bởi chúng tôi tặng bạn hai từ " TỰ DO ". Hãy để chúng ta trên thế gian này thêm nhiều duyên tao ngộ. Hãy để " QUYẾT ĐỊNH HÔM NAY LÀ THÀNH CÔNG CỦA MAI SAU " Hãy liên hệ với với thầy Hưng: 0986.794.406 hoặc cô Ngọc: 0969.794.406

Lưu trữ

Được tạo bởi Blogger.

Xem tất cả Video dạy học tại đây

Xem tất cả Video dạy học tại đây
Xem tất cả các Video dạy tiếng hoa hay nhất tại Bình Dương

HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG HOA NHANH NHẤT TẠI BD

HƯỚNG DẪN CÀI PHẦN MỀM GÕ TIẾNG HOA

HỌC TIẾNG HOA QUA 3 TỪ (DANH TỪ - ĐỘNG TỪ - TÍNH TỪ)

NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ THẦN TỐC CHỈ TRONG 3 CÂU CỦA HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

HỌC ĐẾM SỐ, ĐẾM TIỀN SIÊU ĐẴNG TRONG TIẾNG TRUNG

Giới thiệu Camera Mỹ

Bệnh viện Máy Tính Net - 1097, đường tỉnh lộ 43, KP2, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM phân phối camera USA Mỹ nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài, chất lượng cực tốt mà giá rẻ nhất thị trường, rẻ hơn cả hành Đài Loan và Trung quốc... Với chính sách hấp dẫn, lắp đặt tặng toàn bộ phụ kiện như dây cáp, dây điện, jack nối, phích điện và tên miền truy cập qua mạng internet, cộng với chế độ bảo hành tận nơi 2 năm hấp dẫn khiến khách hàng ủng hộ nhiệt tình đông đảo. Hãy liên hệ ngay với A Lễ 0932.633.966 nhé

Bài đăng phổ biến