好甜hǎotián
– rất ngọt, quá ngọt. Khi chữ “好hǎo” đứng trước một tính từ, động từ trìu tượng thì
nó sẽ là một phó từ = 很,太。
他好累 tā hǎo lèi: Nó rất
mệt .
那个好贵 nàge hǎoguì: Cái đó đắt quá/ rất đắt.
他好喜欢tā hǎo xǐhuan: Cậu ta rất thích.
– Chữ “好hǎo” khi là tính từ mang nghĩa là “tốt”, khi là phó
từ mang nghĩa là [rất “đứng trước tính từ, Dễ “đứng trước động từ”].
Anh ấy đối với tôi rất tốt他对我很好tā
duìwǒ hěnhǎo.
Bọn họ học tốt他们学好tāmen
xuéhǎo.
Cô ấy là người tốt她是好人tā
shì hǎorén.
好吃 hǎochī: ngon (dễ ăn).
好喝hǎohē: ngon (dễ uống).
好看hǎokàn: đẹp (dễ nhìn).
– Từ 好 trong tiếng Trung có tần số xuất hiện dường như nhiều
nhất, bởi vậy mọi người hay cho rằng dễ học và dễ nhớ nhất, nhưng sự thưc không
phải dễ và đơn giản như vậy đâu nhé, có đôi khi chúng ta cũng nên từ trong cái
đơn giản nhất để rồi lại tìm ra điều thú vị nhất đó. Các bạn muốn hiểu hết về
cách dùng của chữ “好hǎo” hãy vào mục số 6 trang 19 ở cuốn ngữ pháp tập 2 của “Hoa Ngữ Những
Người Bạn nhé?”
Chào giáo viên Vương......................................................................
Uống chút rượu được
không.............................................................
好学hǎoxué.........................................
好学hào
xué.........................................
喝好................................................
看好...............................................
你坐好...........................................
等了好一会儿他才出来.................................................................
妈妈累了,好好儿休息,让我做吧...........................................................................



0 nhận xét:
Đăng nhận xét