Thứ Ba, 16 tháng 5, 2023

 


HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

Thán từ trong tiếng Trung 叹词tàncí

 Thán từ là loại từ biểu thị một thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói.

Là loại hư từ đặc biệt, độc lập trong câu, không có mối liên hệ với các từ ngữ khác.

Thán từ có thể đứng độc lập tạo thành một câu riêng lẻ.

 Muốn hiểu chính xác nghĩa của các thán từ phải dựa vào tình huống câu cụ thể. Có thể phân loại thán từ thành các dạng sau:

  Biểu thị kinh ngạc, cảm thán: (ā), (Yí), (hēi), (hāi), (huò), (xià), (yō)

Biểu thị vui vẻ, mỉa mai: (hā), (xī), (hē), 哈哈(hāhā), 嘻嘻(xī xī), 呵呵(hēhē)

Biểu thị buồn khổ, tiếc hận: (āi), (āi), (hāi), 哎呀(āiyā)

Biểu thị phẫn nộ, khinh bỉ: (Pēi), (cuì), (hēng), (xià)

Biểu thị bất mãn: (āi), (hāi), (huò), (xià) 

Các câu cảm thán (Thán từ) thường dùng trong tiếng Trung.

 yā. A, á (biểu thị sự kinh ngạc)

 Á, lần này hỏng rồi, 这下可糟了yā zhè xià kě zāo le.

 Ồ tuyết rơi rồi, , xià xuěle!

 Trời ơi, thật là một mớ hỗn độn天呀, 什么都搞得一团糟Tiān ya, shénme dōu gǎo dé yītuánzāo.


yōu. Á, úi chà, ôi (tỏ ý kinh ngạc, sợ hãi, đột nhiên phát hiện hoặc nhớ ra).

Á, bên kia có bóng người, 那边有个人影yōu, nà biān yǒu ge rén yǐng!

 Ô! Sao anh cũng đến à呦!你怎也來了yōu! nǐzěnmeyělái le?

Ối! quên mang CMND rồi呦!忘了带身份证了yōu ! wàng le dài shēn fèn zhèng le!

zhā. Dạ vâng (tiếng  ứng đáp của người hầu  ngày xưa đối với chủ, tiếng ríu rít của động vật).

Một đám trẻ ríu rít, vô cùng vui vẻ一群儿童叽叽喳喳,无比欢乐yīqún értóng jījizhāzha,wúbǐhuānlè.

 Tiếng chim sẻ kêu ríu rít ở trong sân sau麻雀在后院里吱吱喳喳的叫máquè zàihòuyuànlǐ zhīzhizhāzha dejiào.

  ǎi. Ấy, ô, ấy chết (tỏ ý phủ định hoặc không đồng ý).

Ấy chết, như vậy  sao được chứ 嗳,这怎么能行呢ǎi, zhè zěnme néng xíng ne?

Ấy chết, Đừng nói thế, 別那么说Āi, bié nàme shuō!

  ài. Ôi (tỏ ý thương cảm , thất vọng, nuối tiếc, hối hận, chán nản)

Ôi, trận bóng này lại thua rồi, 这场球又输了ài, zhè chǎng qiú yòu shū le.

Ôi, tôi thật không nên đến đây
, 我真不该到这里来ài, wǒ zhēn bù gāi dào zhè lǐ lái!

Ừ, đi đi
去吧ài ! qù ba!

 Ôi, sao lại làm mất cuốn sách mới mua rồi, 怎么把新买来的书弄丟了Āi, zěnme bǎ xīn mǎi lái de shū nòng diūle!

éng, èn.  Ủa , hả (biểu thị sự thắc mắc)

Ủa , sao anh không nói nữa嗯?你怎么不说话了èn, nǐ zěnme bù shuō huà le?

Ủa , sao anh vẫn chưa đi, 怎么还没éng, nǐ zěnme hái méi zǒu

 

哈哈Hāhā. Hà hà (biểu thị sự đắc ý, thoả mãn)
Hà hà, thí nghiệm thành công rồi
哈哈, 试验成功啦hā hā, shì yàn chéng gōng lā!

  wā. wow, oa   (biểu lộ sự ngạc nhiên, kinh ngạc, tiếng khóc, tiếng nôn)  


Oa! Xinh quá! 太漂亮了!Tài piàoliangle!
  
 –
哎呀Āiyā. úi chà, ui cha, ái chà (biểu thị sự giật mình).

Ui cha! Chết mẹ rồi哎呀! 我的妈呀Āiyā! Wǒ de mā ya!

Hāi. Này, hả , ủa (biểu thị sự kêu gọi, nhắc nhở, kinh ngạc)

Này, anh đi đâu đó , 你到哪儿去hāi, nǐ dào nǎr qù?

Ủa có chuyện tốt vậy sao, 有这样的好事hāi , yǒu zhè yàng de hǎo shì?

 –  . Ô, ôi chao, ôi, ối... (tỏ sự ngạc nhiên hoặc đau đớn).

Ối, anh giẫm phải chân tôi rồi, 你踩我yō, nǐcǎiwǒdejiǎole!  

Ồ, không tồi, 不错嘛  yō, bùcuòma!

嗨哟 Hāi yō. Dô ta, hò dô ta (tiếng hò cuả những người làm lao động nặng khi cùng thực hiện 1 động tác nào đó).

Dô ta! Dô ta! Moị  người cùng gắng sức nào嗨哟!嗨哟!大家齐用力哟hāi yo! hāi yo! dà jiā qí yòng lì yō!

  Hē. Ơ, ồ (biểu thị sự kinh ngạc).

Ồ, cừ thật, 真棒hē, zhēn bàng!

 hè. Hừ (tỏ ý không bằng lòng).

Hừ, sao có  thể như vậy chứ吓,怎么能这样呢Hè , zěnme néng zhè yàng ne?

 Hēi. Này (biểu thị sự nhắc nhở, kêu gọi,  đắc ý, ca ngợi, kinh ngạc)

Này, đi đâu đấy, 上哪儿去hēi, shàng nǎr qù?

Chà, giỏi thật, 真了不hēi, zhēn liǎo bù qǐ!

Ồ, tuyết rơi rồi, hēi, xià xuě le.

 Hèng. Hừm, hừ (tỏ ý bất mãn, khinh thường, phẫn nộ).

Hừ, có gì hay chứ , 有什么了不起hèng, yǒu shénme liǎo bù qǐ?

  ó. Ủa (biểu thị sự nửa tin nửa ngờ)

Ủa Anh cũng muốn đến tham gia cuộc họp của chúng tôi à , 你也要来参加我们的会ó, nǐ yě yào cān jiā wǒ men de huì?

ò. Ồ (biểu thị sự hiện ra)

Ồ, tôi hiểu rồi, 我懂了ò, wǒ dǒng le!

   pēi. Hừ, xì (biểu thị sự trách móc, khinh miệt, phản  đối).

Xì, đồ không biết xấu hổ, 不知羞耻的东西pēi, bù zhī xiū chǐ de dōng xi!

  wèi. Này, a lô (biểu thị sự kinh ngạc).

Này, đợi tôi với, 等等我wèi, děng děng wǒ!

 ā. Biểu thị sự ngạc nhiên và khen ngợi:

Chà, đẹp quá, 太美了Ā, tài měi le!

  á.Biểu thị sự truy hỏi:

Hả, lúc nãy cậu nói gì cơ, 你刚才说什么Á, nǐ gāngcái shuō shénme?

  ǎ. Biểu thị sự nghi ngờ:

Hả, sao có thể như thế được, 这怎么可能呢Ǎ, zhè zěnme kěnéng ne?

  à. Biểu thị những ý nghĩa sau:

Thì ra là như vậy à, 原来是这样啊À, Yuánlái shì zhèyàng à! (đột nhiên hiểu rõ).

 Ừ, cứ như vậy đi, 就这样吧À, jiù zhèyàng ba! (đáp ứng).

 Ôi, tổ quốc của tôi, 我的祖国À, wǒ de zǔguó! (khen ngợi).

Chú ý: nằm ở giữa hoặc cuối câu, bị ảnh hưởng của nguyên âm và âm đuôi nên phát âm khác đi và có thể viết thành chữ khác.


BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC RỒI CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG TIẾT SAU NHÉ

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Danh mục bài đăng

Thông điệp

" HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN " chuyên mở lớp đào tạo tiếng Hoa cho học viên tại Bình Dương và TP Hồ Chí Minh. Hãy để số lượng học viên đông nhất của chúng tôi tại Bình Dương nói lên hai từ "CHẤT LƯỢNG ". Hãy để thời gian làm thăng hoa cuộc sống của bạn bởi chúng tôi tặng bạn hai từ " TỰ DO ". Hãy để chúng ta trên thế gian này thêm nhiều duyên tao ngộ. Hãy để " QUYẾT ĐỊNH HÔM NAY LÀ THÀNH CÔNG CỦA MAI SAU " Hãy liên hệ với với thầy Hưng: 0986.794.406 hoặc cô Ngọc: 0969.794.406

Lưu trữ

Được tạo bởi Blogger.

Xem tất cả Video dạy học tại đây

Xem tất cả Video dạy học tại đây
Xem tất cả các Video dạy tiếng hoa hay nhất tại Bình Dương

HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG HOA NHANH NHẤT TẠI BD

HƯỚNG DẪN CÀI PHẦN MỀM GÕ TIẾNG HOA

HỌC TIẾNG HOA QUA 3 TỪ (DANH TỪ - ĐỘNG TỪ - TÍNH TỪ)

NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ THẦN TỐC CHỈ TRONG 3 CÂU CỦA HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

HỌC ĐẾM SỐ, ĐẾM TIỀN SIÊU ĐẴNG TRONG TIẾNG TRUNG

Giới thiệu Camera Mỹ

Bệnh viện Máy Tính Net - 1097, đường tỉnh lộ 43, KP2, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM phân phối camera USA Mỹ nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài, chất lượng cực tốt mà giá rẻ nhất thị trường, rẻ hơn cả hành Đài Loan và Trung quốc... Với chính sách hấp dẫn, lắp đặt tặng toàn bộ phụ kiện như dây cáp, dây điện, jack nối, phích điện và tên miền truy cập qua mạng internet, cộng với chế độ bảo hành tận nơi 2 năm hấp dẫn khiến khách hàng ủng hộ nhiệt tình đông đảo. Hãy liên hệ ngay với A Lễ 0932.633.966 nhé

Bài đăng phổ biến