HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
陆续lùxù(副)lần lượt,
lục tục. Có trước có sau, lúc thì dừng lại, lúc thì tiếp tục. Có thể trùng điệp thành “陆陆续续”,
phía sau có thể dùng “地”.
客人们都陆续到来了.........................................................................................
一到春天,院子里的花陆陆续续地开了...........................................................
放了假,学生们都陆陆续续地回国.....................................................................
– Từ “陆” ngoài cách đọc là “lù” như
trên vẫn còn một cách đọc nữa là “liù”, lúc này nó là số 6 (số kép), dùng để viết
cạnh số 六. Nó giống như trong tiếng Việt
viết 6 (sáu) để đề phòng chống gian lận trong lĩnh vực tiền bạc, hoặc những con
số.
Từ “陆” khi đứng một mình cũng có thể
là một danh từ dùng để dịch tên người, địa danh (10 con số kép có cách đọc như
10 con số thường nhưng cách thì khác, rất nhiều người Trung Quốc khi đặt tên đều
lấy số kép, nếu bạn nào muốn hiểu hơn về số kép thì vào trang số 9 trong cuốn Ngữ Pháp Tổng Hợp tập 1 của “Hoa
Ngữ Những Người Bạn” nhé?
Anh
ta là người Đại Lục (người Trung Quốc)........................................................
Chú lục mới đi ra ngoài..........................................................................................
0 nhận xét:
Đăng nhận xét