Chủ Nhật, 7 tháng 9, 2025

 Hoa ngữ những người bạn

...... ... đi ... lại…“ + + + ” “Động từ + + động từ +” biểu thị động tác lặp lại không ngừng, cứ thế tiếp tục diễn ra. (走来走去、想来想去、看来看去等). Cách  thức này thường chỉ áp dụng cho động từ đơn âm.

 她拿起那双鞋看来看去,因为觉得太贵没有买…………………………………….

 

我想来想去,还是决定来中国留学…………………………………………………….

 


– Ngoài cách dùng đồng nhất động từ như trên ra, nó cũng có thể áp dụng cho một số động từ  khác nghĩa, nhưng cơ bản động tác vẫn gần như nhau, và cũng chỉ là động từ đơn âm thôi nhé?

 

出来进去..................................................

 

推来挡去................................................

 

走过来走过去...........................................

 

说过来说过去.........................................

 

她躺在床上翻来倒去睡不着…………………………………………………………….

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ

Thứ Ba, 19 tháng 8, 2025

 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

bái(副, khi là phó từ mang nghĩa: mất công, vô ích, thường ở trước một động tác biểu thị không có hiệu quả, không phải trả giá hoặc không phải đáp lại.

她最后还是没有来,让我白等了她一个下午...................................................

A: 这是白送给你的,不要钱........................................................................ 

B: 不, 我不能白要你的东西..........................................................................


我要好好学习,不能白白浪费时间..................................................................

 

– “白白 bái bái” cũng có nghĩa như “ bái”, nhưng ngữ khí mạnh hơn và phía sau của “白白 bái bái” phải là những động từ 2 âm, và phía sau nó có thể dùng “de”:

 

Tôi đã chờ đợi cô ta mấy năm rồi我白白地等待她几年了wǒbáibáide děngdàitā jǐniánle.

 

Bốn tháng rồi, thời gian trôi qua thật vô ích四个月了,时间白白地过去sìgèyuèle, shíjiān báibáide guòqùle.

 

bái” khi làm tính từ thì lại mang nghĩa màu trắng (白色báisè) thường ở trước danh từ hoặc phía sau phó từ chỉ mức độ (rất, quá, 非常vô cùng, 十分cực kỳ)

 

Da trắng白皮肤báipífū.

 

Quần áo trắng白衣服báiyīfu.

 

Da của anh ta rất trắng他的皮肤很白tādepífu hěnbái.

BÀI HỌC ĐÃ HẾT HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ?



Thứ Năm, 7 tháng 8, 2025

 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

忍心(动)Nhẫn tâm, nỡ lòng = 舍得shěde # 不忍心bùrěnxīn , 舍不得shěbùde

Thường dùng hình thức phủ định “不忍心”, hoặc dùng trong câu phản vấn.

她对我那么好,我不忍心不答应她...................................................................

看到他那么热情,我不忍心说不买.................................................................

妈妈老了,身体也不太好,我怎么能忍心让她一个人留在家呢?....................

.........................................................................................................................

Tôi không đành lòng để anh ở nhà một mình.................................................

Bạn đành lòng để em trai đi một mình sao?.....................................................


BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP TRONG BÀI SAU NHÉ?


Thứ Ba, 22 tháng 7, 2025

 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

死心sǐ xīn (): mất hy vọng, tuyệt vọngtừ bỏ (không còn chút hy vọng nào nữa, không còn suy nghĩ gì nữa.) là từ động tân nếu có tân ngữ thì để vào giữa hoặc đưa lên phía trước.

Cậu ta đã từng tuyệt vọng mất mấy ngày他曾经死了几天心tācéngjīng sǐle jǐtiānxīn.

Tôi cũng từng mất hy vọng với tương lai我对将来曾经死过心wǒduìjiānglái céngjīng sǐguòxīn.

今年没有考上大学,他不死心,想复习复习明年再考.....................................

............................................................................................................................


虽然失败了好多次,但他仍不死心....................................................................

你就死了这条心吧,她不会跟你结婚的.............................................................

Gần nghĩa với “死心sǐ xīn” là “灰心huīxīn- nản lòng”, 死心sǐ xīn” cũng có thể kết hợp thành một thành ngữ “死心塌地sǐxīntādì - khăng khăng một mực”

然已分手小明前女友仍死心塌地和別人交往.............................

........................................................................................................................................

老公不成材,整天花天酒地她依然死心塌地不肯....................................

.............................................................................................................................

 

既然失恋,就必须死心,断线而去的风筝是不能回来的.....................................

 

.........................................................................................................................

 

多谢你的绝情, 让我学会死心…….........................................................................

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ?




Thứ Hai, 7 tháng 7, 2025

 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

突然tūrán(副、形)Bỗng nhiên, đột nhiên. Khi là phó từ mang nghĩa rất nhanh, không ngờ đến. thường ở trước động từ, tính từ làm trạng ngữ.

我正在学习,突然停电了.................................................................

汽车突然一停,我差点儿没摔倒..........................................................................

刚才天气还挺好,怎么突然下起雨来了..................................................................

– Khi là tính từ có thể làm định ngữ, bổ ngữ, vị ngữ. (đường đột)

这个消息太突然了............................................................................................

他问得太突然了,我不知道怎么回答他才好.......................................................

忽然hūrán cũng mang nghĩa như “突然tūrán”, nhưng “忽然hūrán” chỉ là phó từ:

Hai từ này đều có thể làm phó từ, có thể đứng trước động từ, tính từ,  hoặc 1 phân câu. Nếu trong câu có các phó từ như , 非常有点, …. thì “忽然 Hūrán” và “突然 rán” phải đặt trước các phó từ này.

忽然” / “突然”   + (, 非常, 有点, ) + động từ + thành phần khác.

 Anh ấy đang định ra ngoài thì đột nhiên mưa to他正要出去, 突然/忽然下了大Tā zhèng yào chūqù, túrán/hūrán xià qǐle dàyǔ.

 Tôi đột nhiên nhớ nhà vô cùng突然/忽然非常想家Wǒ tūrán fēicháng xiǎng jiā.

Là một sự việc bất ngờ, ai cũng không nghĩ tới是一个突然事件,谁也没有想到shì yīgè túrán shìjiàn, shéi yě méiyǒu xiǎngdào. (không thay bằng“忽然” được vì tình huống này “突然”  là tính từ).

Chuyện này đúng thật là bất ngờ这件事突然得很Zhè jiàn shì rán dé hěn. (không thay bằng忽然” được vì tình huống này 突然”  là tính từ).

– Ngoài ra chúng ta có thể dùng “” để thay cho 忽然”, nhưng sau ” thường là động từ đơn âm, hoặc là dùng “然地”, chỉ là 然地”ít xuất hiện trong văn nói.

Đột nhiên thấy tôi cầm tiền nó liền vui hẳn lên忽见我拿着钱,他就高兴起来hūjiànwǒ názheqián, tājiùgāoxìngqǐlái.

Đèn đột nhiên tắt, thì ra là bị cúp điện灯忽地灭,原来是临时停电dēnghūdìmiè,yuánláishì línshítíngdiàn.

Tình huống đột ngột tôi không kịp nghĩ ra biện pháp.....................................

.........................................................................................................................

Bạn Trang lớp tôi cứ tới 20h là đột nhiên cười ầm lên.................................

......................................................................................................................... 

BÀI HỌC ĐÃ KÉT THÚC, GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ

Thứ Ba, 24 tháng 6, 2025

 HOA  NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

随身suíshēn(副)Xách, mang theo (Mang theo trên người hoặc bên mình). Là một phó từ, phía sau thường có dài, 携带xiédài,  có thể mang trực tiếp danh từ phía sau:

Người đó mang theo bên mình một con dao mới那个工人随身带着一把新刀nàgèrén suíshēndàizhe yībǎxīndāo.

 Xin bạn đưa hành lý xách tay để ở đây 请你把随身携带的行李放在这儿qǐngnǐ bǎsuíshēnxiédài dexíngli fàngzàizhèr.

 Học vấn chính là tài sản chúng ta mang theo bên mình学问是我们随身的财xuéwèn shìwǒmen suíshēndecáichǎn.

 这几件都是我要随身带的行李.............................................................................

他无论走到哪儿都随身带着《英汉词典》............................................................

我把随身带的一枝圆珠笔送给了他...................................................................

杰克随身带着各种各样的东西.............................................................................

所有要下车的乘客请带好随身物品准备下车......................................................

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC RỒI, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ

Thứ Tư, 4 tháng 6, 2025

 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

四川话 tiếng Tứ Xuyên.Tiếng của người tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc có lãnh thổ rất lớn, đứng thứ 2 trên thế giới chỉ sau Nga, nhưng dân số thì đông nhất trên thế giới và mỗi nơi thường thì đều có ngôn ngữ riêng, (上海话,广东话,北京话等。),cũng giống như ở Việt Nam có 54 dân tộc vậy, mỗi dân tộc, mỗi vùng miền thường có ngôn ngữ riêng của mình.

Khi nói về “Tiếng” trong tiếng Trung có 5 từ có thể biểu đạt: ( 中文,汉语,普通话,国语,华语 ) chúng ta cùng đến với bài viết ở dưới xem có giống nhau không nhé:

中文 (tiếng Trung, Trung văn). Thường được hiểu là ngôn ngữ của người Trung Quốc. nghĩa là中国, nghĩa là văn phạm, là văn học là biểu đạt có học, thường được dùng trong văn viết, nhưng khi muốn hỏi một người biết tiếng Trung không, thay vì hỏi bạn biết tiếng Trung không “你会说汉语吗” thì mọi người có thể hỏi:

 Bạn biết nói tiếng Hoa không你会说中文吗nǐhuìshuō zhōngwénma

汉语 (tiếng hán). Dân tộc Hán của Trung Quốc chiếm 92%, do vậy người Trung Quốc lấy tiếng của người Hán làm ngôn ngữ chính, cũng giống như ở Việt Nam chúng ta lấy tiếng người Kinh làm ngôn ngữ chính chiếm 85,4%.

Bạn biết nói tiếng Hoa không你会说汉语吗nǐhuìshuō hànyǔma?

普通话 (tiếng phổ thông). Phổ thông tức là phổ biến, thông dụng, rộng rãi. Tiếng tức là lời nói, ngôn ngữ. “tiếng phổ thông của Trung Quốc cũng chính là tiếng Hán, nhưng thường lấy tiếng người thủ đô Bắc Kinh làm chuẩn” Tương tự như người Việt Nam lấy tiếng Người thủ đô Hà Nội làm chuẩn vậy. Mình học tiếng Trung chưa giỏi lắm nhưng cũng 18 năm rồi cũng đôi lúc chẳng biết người Trung Quốc nói gì. Oh!  thì ra họ nói tiếng địa phương (tiếng dân tộc), người Trung Quốc có 56 dân tộc mà, mình lập tức hỏi:

Bạn có thể nói tiếng phổ thông được không你可以说普通话吗nǐkěyǐshuō pǔtōnghuàma?

国语 (quốc ngữ). Ở Đài Loan thường dùng cách nói này để phân biệt với tiếng Đài (người Đài Loan có tiếng riêng), Cũng bởi số lượng người chỉ có 23-24 triệu so với dân số gần tỷ rưỡi của Trung Quốc do đó cách nói này không được dùng nhiều và cũng ít người biết.

Bạn có thể nói tiếng Quốc Ngữ được không 你可以说普通话吗nǐkěyǐshuō guóyǔ ma?

华语 (tiếng Hoa). Có rất nhiều người Trung Quốc đi sang đất nước khác sinh sống, sau đó đem tiếng Hán truyền bá và sử dụng tại nơi đó, sau này mọi người đều thống nhất gọi là tiếng Hoa (hiện nay tiếng Hoa có tại gần như tất cả các quốc gia trên thế giới)

Bạn có thể nói tiếng Hoa được không你可以说花语吗nǐkěyǐ shuōhuáyǔ ma?


Ngoài cách nói như trên ra vẫn còn một số cách dùng: tiếng địa phương, hoặc nói theo khu vực, vùng miền:

Tiếng địa phương (bản địa)..平原,山沟/....................................................................

Tiếng Sơn Đông...............................................................................................

Anh ta nói tiếng Bắc tôi không hiểu....................................................................

Bọn họ nói tiếng miền Tây.................................................................................

Bạn biết nói tiếng dân tộc thiểu số không?......................................................

Tiếng miền Đông Nam Bộ rất dễ nghe..............................................................

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ


Danh mục bài đăng

Thông điệp

" HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN " chuyên mở lớp đào tạo tiếng Hoa cho học viên tại Bình Dương và TP Hồ Chí Minh. Hãy để số lượng học viên đông nhất của chúng tôi tại Bình Dương nói lên hai từ "CHẤT LƯỢNG ". Hãy để thời gian làm thăng hoa cuộc sống của bạn bởi chúng tôi tặng bạn hai từ " TỰ DO ". Hãy để chúng ta trên thế gian này thêm nhiều duyên tao ngộ. Hãy để " QUYẾT ĐỊNH HÔM NAY LÀ THÀNH CÔNG CỦA MAI SAU " Hãy liên hệ với với thầy Hưng: 0986.794.406 hoặc cô Ngọc: 0969.794.406

Lưu trữ

Được tạo bởi Blogger.

Xem tất cả Video dạy học tại đây

Xem tất cả Video dạy học tại đây
Xem tất cả các Video dạy tiếng hoa hay nhất tại Bình Dương

HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG HOA NHANH NHẤT TẠI BD

HƯỚNG DẪN CÀI PHẦN MỀM GÕ TIẾNG HOA

HỌC TIẾNG HOA QUA 3 TỪ (DANH TỪ - ĐỘNG TỪ - TÍNH TỪ)

NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ THẦN TỐC CHỈ TRONG 3 CÂU CỦA HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

HỌC ĐẾM SỐ, ĐẾM TIỀN SIÊU ĐẴNG TRONG TIẾNG TRUNG

Giới thiệu Camera Mỹ

Bệnh viện Máy Tính Net - 1097, đường tỉnh lộ 43, KP2, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM phân phối camera USA Mỹ nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài, chất lượng cực tốt mà giá rẻ nhất thị trường, rẻ hơn cả hành Đài Loan và Trung quốc... Với chính sách hấp dẫn, lắp đặt tặng toàn bộ phụ kiện như dây cáp, dây điện, jack nối, phích điện và tên miền truy cập qua mạng internet, cộng với chế độ bảo hành tận nơi 2 năm hấp dẫn khiến khách hàng ủng hộ nhiệt tình đông đảo. Hãy liên hệ ngay với A Lễ 0932.633.966 nhé

Bài đăng phổ biến