Thứ Năm, 25 tháng 6, 2020







ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG CỦA NGƯỜI TRUNG QUỐC 中国人的计量单位- Zhōng guórén de jìliàng dān wèi

 

     Trong cách  nói về số lượng cân đo đong đếm của người Trung Quốc có sự khác biệt rất lớn so với người Việt Nam, đây vốn không phải là vấn đề lớn, vì đó chỉ là phong tục thói quen các vùng miền khác nhau. Ngay cả tại trong đất nước Việt Nam nhưng cũng có rất nhiều nơi có cách tính về số lượng cũng khác nhau.

 

      Do vậy khi học tiếng Trung nếu các bạn không hiểu được sự khác biệt này thì cũng sẽ cho ra nhiều sản phẩm nửa cười nửa khóc, đáng buồn là khi học sinh học tiếng Trung thường có đên 50% không nắm bắt được vấn đề này. Cũng giống như đếm tiền của tiếng Trung mà “Hoa Ngữ Những Người Bạn” đã đề cập ở phần trước: nếu bạn là một kế toán, thư ký, nhân viên thu mua.... thì sẽ gặp rắc rối không nhỏ đâu nhé!

       

Đơn vị đo độ dài:

 

毫米 -  háomǐ - Mm

厘米 -  límǐ – Cm /公分 - gōngfēn

分米 -  fēn mǐ - Dm / 一公寸yī gōngcùn ( hiện nay hay dùng分米)

-  mǐ -  mét / 一公尺yī gōng chǐhiện nay người ta hay dùng米)

lǐ - dặm (500m)

千米/公里 – qiānmǐ / gōnglǐ -  Km (1000m)

-  cùn -  tấc [10 phân là một tấc ( khoảng 3,3 cm, 3/10 dm)]

-  chǐ - thước (1 thước bằng 1 phần 3 mét, 0,33m)

-  zhàng -  trượng (1 trượng bằng 3 mét)

- duàn – đoạn, khoảng  (thường dùng nói về đường, thời gian)

- chéng – chặng

       Xem các ví dụ dưới đây:

五毫米只是二分之一的一厘米 – wǔ háo mǐ zhǐ shì èr fēnzhīyī de yī límǐ – 5mm chỉ là ½ của 1 cm.

我比她高六厘米 - wǒ bǐ tā gāo liù lí mǐ  - tôi cao hơn cô ta 6 cm.

这条狗身高有4分米高 – zhè tiáogǒu shēngāo yǒu sì fēn mǐ gāo – con chó này cao 40 phân.

这条路有三百米长 - zhè tiáolù yǒu sānbǎi mǐ cháng - con đường này dài 300m .


我家学校大概3公里 -  cóng wǒjiā dào xuéxiào dàgài sān gōnglǐ - Từ nhà tôi tới trường học khoảng chừng 3 km.

还有一段路 - Hái yǒu yīduàn lù - còn một đoạn đường.

给我一段时间 - Gěi wǒ yī duàn shí jiān - cho tôi một khoảng thời gian.

Đơn vị đo diện tích :

 

平方厘米 - píngfāng límǐ -  cm²

平方分米 -  píngfāng fēnmǐ -  dm²

平方米 -  píngfāng mǐ -  

- mǔ – mẫu [đất (667 m²)]

公顷 -  gōngqīng -  héc ta (10.000 m²)

平方千米 / 平方公里 -  píngfāng qiānmǐ / píngfānggōnglǐ  -  km²

       Xem các ví dụ dưới đây:

 我房子的总面积大约一百五十平方米 - wǒ fángzi dezǒng miànjī dàyuē yībǎi wǔshí  píngfāngmǐ - tổng diện tích nhà tôi khoảng 150 m².

我岳母田地的总面积是三亩的 - wǒ yuèmǔ  tiándì de zǒngmiànjī shì –tổng diện tích đất ruộng của má vợ tôi là 3 mẫu (2001 m²).

他的土地面积有6公顷左右- tādetǔdì miànjī yǒuliù gōngqīng zuǒyòu – diện tích đất đai của anh ấy có khoảng 60.000 m².

平阳的总面积是二千六百九十五平方公里的 - píngyáng de zǒngmiànjī shì èrqiān liùbǎijiǔshíwǔ  píngfānggōnglǐ de - tổng diện tích Bình Dương là 2.695 km²

Đơn vị đo thể tích

 

立方厘米 -   fāng lí -  cm³

立方分米 -   fāng fēn -  dm³

立方米 -   fāng mǐ -  

这个月我家用了三十立方米 – wǒjiā zhège yuè yòng le sān shí lì fāng mǐ  – tháng này nhà tôi dùng hết 30 nước.

 

Đơn vị đo dung lượng

 

厘升 - líshēng - xentilit (1% của lít)

分升 -  fēnshēng / 公合 - gōnggě -  đecilit (1/10 của lít)

-  shēng /一公升 - yī gōng shēng  -  lít

十升 -  shíshēng - decallit (10 lít)

百升 -  bǎishēng -  hectolit (100 lít)

千升 -  qiānshēng - kilolit (1000 lít)

-  sháo -  muôi, muỗng (đơn vị đo ngũ cốc thời xưa)

-  hé - đấu (đơn vị đo thời xưa)

-  shēng - thăng (dụng cụ đong lương thực)

-  dòu - đấu (đơn vị đo thời xưa)

- shí - thạch (~100L)

给我倒入三升汽油 - gěi  wǒ dàorù sānshēng qìyóu - đổ 3 lít xăng cho tôi.

Đơn vị đo trọng lượng

 

毫克 háokè: milligram (1/100 của lạng)

kè: gam (lạng, (1/10  của lạng)

liǎng: lượng (37.5g)

jīn: nửa ký (1/2 của kg, 500g). (hiện nay rất nhiều học viên và cả giáo viên thường hiểu sai hoặc dịch sai từ này, mọi người thường thấy trong các cuốn sách ghi là: 1: 1 cân, đây là do vì 1 cân của người Trung Quốc chỉ là 500g của người Viêt. Do đó cách dịch chuẩn nhất vẫn là: jīn: nửa ký.)

公斤- gōngjīn - kilogram (kg, ký, cân)

– dàn – 50 ký  

dūn: tấn (1000 kg)

       Theo cách tính vùng miền có sự khác biệt cho nên một sộ cách nói, hoặc cách tính có thể khác đi. Nhưng hiện nay mọi người thống nhất theo cách gọi như sau:

Người miền Bắc Việt Nam hay gọi là “1cân” (1 kg, 1000g).

Người miền Nam Việt Nam hay gọi là “ 1 ký” (1 kg, 1000g).

   Nhìn chung khi nói về đơn vị đo lường của người Trung quốc các bạn cố hiểu rõ cách tính của người ta khác biệt ra sao so với chúng ta. Đừng nói chi người Trung Quốc, ngay cả người Việt Nam trong cùng một đất nước cũng có cách tính khác nhau tuỳ theo vùng miền. Sự khác biệt lớn nhất và nhiều nhất của người Trung Quốc và người Việt là đơn vị trọng lượng, để đảm bảo chính xác khi bạn làm việc với người Trung Quốc là bạn nên hỏi rõ trước với người Trung Quốc.

        Xem các ví dụ dưới đây:

她女朋友的体重快到一百公斤了 - tānǚ péngyou  de tǐzhòng kuài dào yībǎi gōngjīn le -trọng lượng của bạn gái anh ta gần 100 kg rồi.

十吨的车不能进这条路 - shídūn de chē bùnéng jìn zhè tiáolù - xe 10 tấn không được vào con đường này.

Đơn vị đo công, năng, nhiệt lượng

 

零下 - Líng xià  - dưới không độ (âm)

 

 零摄氏度 Líng shèshìdù  – không độ (0 0C)

 

摄氏度 – shèshìdù -  độ C [0Cnhiều người nói tắt là dù độ 0C]

 

华氏度 -  huáshìdù -  độ F

焦耳 - jiāo’ěr - J

千卡 -  qiānkǎ -  kilocalo

      Xem các ví dụ dưới đây:

 俄国现在的温度大约是零下四十度  - É guó xiànzài de wēndù dàyuē shì  líng xià sì shí dù - ở nước Nga nhiệt độ hiện nay là khoảng – 40 0C.

 

越南北部最低气温也没曾降低到零度- yùe nán běibù zuìdī qìwēn yěméicéng jiàngdī dàolíngdù – nhiệt độ thấp nhất của miền Bắc Việt Nam cũng chưa bao giờ xuống tới 0 0C.

 

今天平阳的温度是三十六度 - Jīntiān píngyáng de wēndù shì sānshí liùdù  - hôm nay nhiệt độ của Bình Dương là 36 0C.

 

量了他的体温后才发现三十九度五 – liáng le tādetǐwēn cái fāxiàn sānshí jiǔ wǔ – sau khi đo thân nhiệt của cậu ta mới phát hiện 39.5 0C.


 


Đơn vị đo công suất :

-   - W

千瓦 - qiānwǎ - KW

千伏 - qiānfú - kilô vôn        

这个月我家用了三十千瓦电 – wǒjiā zhège yuè yòng le sān shí qiānwǎ diàn – tháng này nhà tôi dùng hết 30 kw điện.



0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Danh mục bài đăng

Thông điệp

" HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN " chuyên mở lớp đào tạo tiếng Hoa cho học viên tại Bình Dương và TP Hồ Chí Minh. Hãy để số lượng học viên đông nhất của chúng tôi tại Bình Dương nói lên hai từ "CHẤT LƯỢNG ". Hãy để thời gian làm thăng hoa cuộc sống của bạn bởi chúng tôi tặng bạn hai từ " TỰ DO ". Hãy để chúng ta trên thế gian này thêm nhiều duyên tao ngộ. Hãy để " QUYẾT ĐỊNH HÔM NAY LÀ THÀNH CÔNG CỦA MAI SAU " Hãy liên hệ với với thầy Hưng: 0986.794.406 hoặc cô Ngọc: 0969.794.406

Lưu trữ

Được tạo bởi Blogger.

Xem tất cả Video dạy học tại đây

Xem tất cả Video dạy học tại đây
Xem tất cả các Video dạy tiếng hoa hay nhất tại Bình Dương

HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG HOA NHANH NHẤT TẠI BD

HƯỚNG DẪN CÀI PHẦN MỀM GÕ TIẾNG HOA

HỌC TIẾNG HOA QUA 3 TỪ (DANH TỪ - ĐỘNG TỪ - TÍNH TỪ)

NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ THẦN TỐC CHỈ TRONG 3 CÂU CỦA HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

HỌC ĐẾM SỐ, ĐẾM TIỀN SIÊU ĐẴNG TRONG TIẾNG TRUNG

Giới thiệu Camera Mỹ

Bệnh viện Máy Tính Net - 1097, đường tỉnh lộ 43, KP2, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM phân phối camera USA Mỹ nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài, chất lượng cực tốt mà giá rẻ nhất thị trường, rẻ hơn cả hành Đài Loan và Trung quốc... Với chính sách hấp dẫn, lắp đặt tặng toàn bộ phụ kiện như dây cáp, dây điện, jack nối, phích điện và tên miền truy cập qua mạng internet, cộng với chế độ bảo hành tận nơi 2 năm hấp dẫn khiến khách hàng ủng hộ nhiệt tình đông đảo. Hãy liên hệ ngay với A Lễ 0932.633.966 nhé

Bài đăng phổ biến