Thứ Sáu, 3 tháng 12, 2021

 


HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

CÁCH DÙNG TỪ ƯỚC LƯỢNG VỀ THỜI GIAN概期词

几年来,这几年,这两年,最近,几天来,这几天,这两天,好久,很久,很长时间,半天,好一会,一会儿,不一会儿,一下儿,转眼,转脸,眨眼,瞬,瞬息间,倏,倏忽,倏地,霎,霎时, 霎时间,一晃,刹那,一刹那,刹那间.

– Những từ ở trên đều dùng để biểu thị thời gian đại khái với những khoảng thời gian dài ngắn khác nhau. Chúng ta cùng đến với cách dùng của từng từ xem sao nhe?

 几年来jǐniánlái: Mấy năm trở lại = 这几年zhèjǐnián: Mấy năm nay

 – Hai từ này giống nhau, có thể thay thế cho nhau:

Mấy năm nay công việc tốt thật khó kiếm几年来(这几年)好工作真难找啊jǐniánlái (zhèjǐnián) hǎogōngzuò zhēnnánzhǎo a!

 这两年zhèliǎngnián: Mấy năm nay, hai năm nay. Từ này giống hai từ trên, nhưng nó còn nói hơn một chữ “liǎng” tức là một khoảng cố định của thời gian:

Hai năm nay nó thường đi công tác这两年他常出差zhèliǎngnián tācháng chūchāi [câu này không thay (几年来, 这几年) được vì nó có thời gian cố định].

 Mấy năm nay công việc tốt thật khó kiếm这两年(几年来,这几年)好工作真难找啊zhèliǎngnián (jǐniánlái, zhèjǐnián) hǎogōngzuò zhēnnánzhǎo a!

 最近zuìjìn: Gần đây. Một khoảng thời gian không chính xác, nhưng không dài và xa lắm so với hiện tại (mấy ngày, mấy tuần, mấy tháng):

 Gần đây tôi thường nhớ về chuyện ngày xưa最近我常回忆以前的事zuìjìn wǒcháng huíyìyǐqiándeshì.

 几天来jǐtiānlái: Mấy ngày trở lại đây = 这几天zhèjǐtiān: Mấy ngày nay

 Hai từ này giống nhau, có thể thay thế cho nhau:

 Mấy hôm nay nó thường đi sớm về muộn几天来(这几天)他常常早去晚回jǐtiānlái (zhèjǐtiān) tāchángcháng zǎoqù wǎnhuí.

这两天zhèliǎngtiān: Mấy ngày nay, hai ngày nay. Từ này giống hai từ trên nhưng nó cũng mang hơn một chữ “liǎng”  tức là thời gian rõ hơn hai từ kia:

Hai hôm nay thời tiết không tốt lắm这两天天气不太好zhèliǎngtiān tiānqìbùhǎo [câu này không thay (几天来,这几天) được vì nó có thời gian cố định]. 

Mấy hôm nay nó thường đi sớm về muộn这两天(几天来,这几天)他常常早去挽回zhèliǎngtiān (jǐtiānlái, zhèjǐtiān) tāchángcháng zǎoqù wǎnhuí.

好久hǎojiǔ: Rất lâu, đã lâu = 很久hěnjiǔ: rất lâu =  很长时间 hěncháng shíjiān: Thời gian rất dài, rất lâu:

Ba từ này giống nhau, có thể thay thế cho nhau:

Đã lâu không gặp好久不见hǎojiǔbùjiàn (đây là một thành ngữ trong tiếng Trung, do đó mọi người thường nghe thấy và nhìn thấy nhiều nhất, nhưng khi diễn đạt nếu muốn đều có thể thay bằng hai cụm từ kia很久, 很长时间).

 半天bàntiān: Rất lâu (thường là tính theo phút, tiếng, mấy tiếng, hoặc chục tiếng nhưng không thể là ngày):

Nó nghĩ rất lâu mới hiểu ra được他考虑了半天才明白tākǎolǜle bàntiān cáimíngbái.

Chú ý: 半天 mang ý là thời gian khá lâu, nhưng không nên dịch là “nửa ngày”, bởi người Trung Quốc khi muốn nói nửa ngày sẽ nói: Một buổi sáng一个上午yīgèshàngwǔ, Một buổi chiều一个下午yīgèxiàwǔ, Một buổi tối一个晚上yīgèwǎnshang.

好一会hǎoyīhuì: Một lúc ( thời gian của nó thường dài hơn 一会儿, nhưng lại ngắn hơn từ半天), có thể dịch là khá lâu hoặc một ít thời gian:

Nó nghĩ một lúc lâu mới hiểu ra được他考虑了好一会才明白tākǎolǜle hǎoyīhuì cáimíngbái.

一会(儿)yīhuìr: Một lúc.Thường biểu thị thời gian ngắn:  một chốc, trong chốc lát, nhấn mạnh hơn về quá trình, thời gian thường dài hơn 一下:

Không cần khẩn trương, qua một lúc sẽ khỏe liền mà不用紧张, 过了一会就好bùyòngjǐnzhāng, guòleyīhuì jiùhǎo.

Có thể trùng điệp thành cấu trúc: 一会... 一会...: lúc thì...lúc thì...

Cậu ta lúc thì cười, lúc thì khóc, tôi thật chịu không nổi rồi他一会笑一会哭,我真的受不了了tāyīhuìxiào, yīhuìkū, wǒzhēnde shòubùliǎole.

不一会儿bùyīhuì:Không lâu ( thời gian có thể càng ngắn hơn 一会儿):

Không bao lâu thì khỏe lại rồi不一会就好起来了bùyīhuì jiùhǎoqǐláile.

一下儿yīxià: Một chốc, lát (giống từ 一会儿, có thể thay thế, nhưng thường biểu thị thời gian ngắn hơn)

Bạn đợi một chút nhé你等一下儿吧nǐděngyīxiàr ba?

Cũng có thể biểu thị số lần của động tác:

Nó gõ cửa hai cái他敲两下门tāqiāo liǎngxiàmén.

Tôi vỗ vai cô ấy một cái我拍她一下手wǒpāitā yīxiàshǒu.

一下 còn có thể làm tính từ biểu thị sự nhanh chóng, tốc độ nhanh:

Cậu ta chỉ trong chốc lát mặt đỏ lên rồi他脸一下就红起来了tāliǎn yīxiàjiù hóngqǐláile.

 

Từ一下一会 về cơ bản khá giống nhau, có thể thay thế cho nhau, nhưng không phải mọi trường hợp đều có thể. Khi diễn đạt đầu câu thì 一会  có thể dùng, 一下không thể:

Chốc nữa nó quay lại一会他回来yīhuì tāhuílái.

一下子yīxiàzi: Trong phút chốc ( thời gian ngắn, gấp, càng ngắn hơn 一下, nhưng cũng lúc lại hàm ý thời gian khá dài, chỉ biểu thị nhanh mà thôi:

Chỉ chớp mắt là không thấy nó đâu rồi一下子就看不见他了yīxiàzijiù kànbùjiàn tāle.

Chỉ vì ham ăn mà tôi trong phút chốc biến thành chàng mập mất rồi因为是个贪吃的,所以我一下子成了胖人了yīnwèi shìgètānchīde, suǒyǐ wǒyīxiàzi chéngle pàngrén. (có thể là mấy tuần hoặc mấy tháng)

转脸zhuǎnliǎn: ngoảnh mặt (thời gian khá nhanh, quay người một cái, quay mặt lại)

Ngoảnh mặt cái thì không thấy nó rồi转脸就看不见他了zhuǎnliǎn jiùkànbùjiàn tāle.

. 转眼Zhuǎnyǎn: Chớp mắt= 眨眼zhǎyǎn: chớp mắt, nháy mắt(thời gian nhanh và gấp hơn 一下子)

Hai từ này khá giống nhau, có thể thay thế cho nhau:

Chỉ chớp mắt là không thấy nó đâu rồi转眼(眨眼)就看不见他了zhuǎnyǎn (zhǎyǎn) jiù kànbùjiàntāle.

shùn: nháy mắt = 瞬息shùnxī: phút chốc = 瞬间shùnjiān: tức thì = 瞬息间shùnxījiān: trong phút chốc = 瞬时shùnshí: lập tức (các từ đó về cơ bản khá giống nhau, cũng giống như hai từ “转眼, 眨眼” đều biểu đạt rất nhanh, cực nhanh, chỉ là mỗi từ thì hơi thiên về góc độ nào đó mà thôi, do đó có thể thay thế cho nhau.

Chỉ phút chốc là không thấy nó đâu rồi瞬息就看不见他了shùnxī jiù kànbùjiàntāle.

 (câu này đều có thể dùng các từ trên để dịch, chỉ là ta lựa chọn từ đơn âm hay song âm cho phù hợp với từ phía sau là đơn âm hay song âm mà thôi)

shū: thoắt,倏忽shūhū: bỗng nhiên,倏地shūde: phút chốc (các từ đó cũng giống nhau, cũng đểu biểu đạt thời gian rất nhanh, sự khác biệt chỉ nằm trong âm tiết mà thôi. Xét về góc độ thì những từ này vẫn chưa nhanh bằng các từ trong tốp “” ở trên.)

Chỉ thoắt cái là không thấy nó đâu rồi倏忽就看不见他了shūhūjiù kànbùjiàntāle.

(câu này đều có thể dùng các từ trên để dịch, chỉ là ta lựa chọn từ đơn âm hay song âm cho phù hợp với từ phía sau là đơn âm hay song âm mà thôi)

shà: nhoáng,霎时shàshí: một lúc, 霎时间shàshíjiān: trong chốc lát (những từ này cũng giống nhau, vẫn là biểu thị thời gian nhanh, chúng ta cũng chỉ có thể dựa vào âm tiết để phân biệt chi tiết cực nhỏ mà thôi. Về cơ bản thì khá giống với cụm từ  ”)

 Chỉ một lúc là không thấy nó đâu rồi霎时间就看不见他了shàshíjiānjiù kànbùjiàntāle.

(câu này đều có thể dùng các từ trên để dịch, chỉ là ta lựa chọn từ đơn âm hay song âm cho phù hợp với từ phía sau là đơn âm hay song âm mà thôi)

huǎng: thoáng, 一晃yīhuǎng: thoáng cái (hai từ này chỉ khác biệt về âm tiết, có thể thay thế, chỉ là xem xem phía sau là từ đơn âm hay song âm để ta chọn cho phù hợp mà thôi). Dựa theo thể tượng hình của chữ thì nó nhanh hơn “” mà gần nghĩa với  ” hơn.

Chỉ thoáng cái là không thấy nó đâu rồi一晃就看不见他了yīhuǎngjiù kànbùjiàntāle.

*Từ “huǎng” còn có một cách đọc khác là “huàng” khi đó nó là một động từ (lắc lư, lay động)

Giúp tôi giữ chặt, đừng để nó lắc lư帮我抓住,别让他晃动bāngwǒzhuāzhù, biéràngtā huàngdòng. 

刹那chànà: nháy mắt,一刹那yīchànà , 刹那间chànàjiān: trong nháy mắt (ba từ này chỉ khác biệt về âm tiết, có thể thay thế,  nó gần nghĩa với  ”.

Chỉ trong nháy mắt là không thấy nó đâu rồi刹那间就看不见他了chànàjiānjiù kànbùjiàntāle.

* Từ “chà” còn có một cách đọc khác là “shā” khi đó nó không còn là phó từ nữa, nó có thể là danh từ, động từ tùy theo ngữ cảnh (thắng xe, bộ thắng xe)

Phía trước có người nhanh nhanh thắng xe前面有人马上刹车qiánmiàn yǒurén mǎshangshāchē.

 Tới đây là hết rồi, hẹn gặp trong các bài sau nhé, chúc các bạn có hứng thú với việc học!

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Danh mục bài đăng

Thông điệp

" HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN " chuyên mở lớp đào tạo tiếng Hoa cho học viên tại Bình Dương và TP Hồ Chí Minh. Hãy để số lượng học viên đông nhất của chúng tôi tại Bình Dương nói lên hai từ "CHẤT LƯỢNG ". Hãy để thời gian làm thăng hoa cuộc sống của bạn bởi chúng tôi tặng bạn hai từ " TỰ DO ". Hãy để chúng ta trên thế gian này thêm nhiều duyên tao ngộ. Hãy để " QUYẾT ĐỊNH HÔM NAY LÀ THÀNH CÔNG CỦA MAI SAU " Hãy liên hệ với với thầy Hưng: 0986.794.406 hoặc cô Ngọc: 0969.794.406

Lưu trữ

Được tạo bởi Blogger.

Xem tất cả Video dạy học tại đây

Xem tất cả Video dạy học tại đây
Xem tất cả các Video dạy tiếng hoa hay nhất tại Bình Dương

HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG HOA NHANH NHẤT TẠI BD

HƯỚNG DẪN CÀI PHẦN MỀM GÕ TIẾNG HOA

HỌC TIẾNG HOA QUA 3 TỪ (DANH TỪ - ĐỘNG TỪ - TÍNH TỪ)

NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ THẦN TỐC CHỈ TRONG 3 CÂU CỦA HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

HỌC ĐẾM SỐ, ĐẾM TIỀN SIÊU ĐẴNG TRONG TIẾNG TRUNG

Giới thiệu Camera Mỹ

Bệnh viện Máy Tính Net - 1097, đường tỉnh lộ 43, KP2, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM phân phối camera USA Mỹ nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài, chất lượng cực tốt mà giá rẻ nhất thị trường, rẻ hơn cả hành Đài Loan và Trung quốc... Với chính sách hấp dẫn, lắp đặt tặng toàn bộ phụ kiện như dây cáp, dây điện, jack nối, phích điện và tên miền truy cập qua mạng internet, cộng với chế độ bảo hành tận nơi 2 năm hấp dẫn khiến khách hàng ủng hộ nhiệt tình đông đảo. Hãy liên hệ ngay với A Lễ 0932.633.966 nhé

Bài đăng phổ biến