Thứ Bảy, 26 tháng 9, 2020

 


HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

Câu hỏi dùng đại từ nghi vấn 用疑问代词的问句yòng yíwèn dàicí de wèn jù 


Đại từ Nghi vấn: là từ dùng để thay thế người, sự vật, vấn đề chưa xác định, thường dùng trong câu hỏi:

Các đại từ nghi vấn thường gặp: (, , 哪儿, 哪里,什么, 怎么, 怎么样, 怎能, 怎的, , 几时, 多少, 若干,为何, 为什么, , 如何, , 为啥, ).

          [shuí, shéi ]: ai: (có thể ở mọi vị trí trong câu, tuỳ theo ngữ cảnh).

她是谁 - Tā shì shuí  - cô ấy là ai?                      谁是她 - shuí shì tā - ai là cô ấy

          [shuí, shéi ] còn có thể dùng theo cách hô ứng: ai............đó (ấy) khi này là một câu nói, không hỏi:

谁有车谁去 - Shuí yǒu chē, shuí qù - người nào có xe người đó đi.

          [nă]: nào: có thể dùng để hỏi người hoặc vật, hoặc sự vật.

()天你去 - Nǎ (yī) tiān nǐ qù - hôm nào bạn đi         

() 位是你的经理 –  (nǎ yī ) wèishì nǐ de  jīng lǐ de -  người nào là giám đốc của bạn?

           [nă] cũng có thể dùng theo cách hô ứng: nào............đó (ấy) khi này là một câu nói, không hỏi:

妈妈喜欢那个我就买哪个 - māma xǐ huan nǎ gè wǒ jiù mǎi nǎ gè - mẹ thích cái nào thì con mua cái đó!

             哪儿= (哪里) [năr, nǎlǐ ]: đâu, ở đâu, chỗ nào... ...(thường dùng để hỏi về nơi chốn).

 

联谊中心 在哪儿? Lián yì zhōng xīn zài nǎr – trung tâm “ Hoa Ngữ Những Người Bạn“ ở đâu?

(联谊中心 tên riêng của trung tâm “Hoa Ngữ Những Người Bạn”).

你想去哪儿 - nǐ xiǎng qù nǎr - bạn muốn đi đâu?

            [năr cũng có thể dùng theo cách hô ứng: đâu............đó (ấy) khi này là một câu nói, không hỏi]:

哪儿有好机会我就到哪儿 - Nǎr yǒu hǎo jī huì  wǒ jiù dào nǎr - ở đâu có cơ hội tốt tôi tới đó.

只要我妈喜欢去哪儿玩,我就陪她去哪儿 - zhǐ yào wǒ mā xǐ huan qù nǎr wán, wǒ jiù péi tāqù nǎr  - chỉ cần mẹ tôi thích đi đâu chơi, tôi sẽ đưa mẹ tôi  tới đó .

        Chú ý:   (là từ chỉ về người, vật, hoặc sự việc),  哪儿 (là từ chỉ về nơi chốn). Cách phát âm phải có khác biệt rất lớn, nếu không người nghe sẽ nghe lầm ý người nói.

      Trong trường hợp bạn phát âm không chuẩn, hoặc không biết uốn lưỡi âm  哪儿năr” thì bạn đều có thể đổi sang từ哪里 “nǎlǐ”nhớ kỹ trong mọi trường hợp đều có thể đổi, bởi vì 2 từ đó nghĩa giống nhau. Có điều cách tốt nhất vẫn là nên học cách phát âm uốn lưỡi, vì không phải chữ nào cũng có thể đổi .

           Vd:一点 - yīdiǎn - một giờ,   一点儿 - yīdiǎnr  - một tíhai từ đó phải phân biệt âm, không có từ để đổi. Trong tiếng Trung có rất nhiều từ như vậy, không có từ khác để đổi, các bạn có thể tham khảo trong phần ngữ pháp tiếp theo trong phần 13: học âm uốn lưỡi của cuốn sách này.


            什么[shénme]: gì, cái gì, nào (đứng trước danh từ, đứng sau động từ).

你在什么Anh đang viết  gì / Nǐ zài xiě  shénme ?

 

0969 794 406 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN 0986 794 406
TRUNG TÂM CÓ LÒNG TỰ TRỌNG KHÔNG SỬ DỤNG TÀI LIỆU CỦA TRUNG TÂM KHÁC他有什么书 - tā yǒu shén me shū - anh ta có sách gì?

 

            Từ 什么 [shénme] có khi có cách dùng giống như từ nǎ, hoặc哪儿nǎr,  tuỳ theo ngữ cảnh mà thay đổi.

 

个地方nǎr gè dì fāng - chỗ nào = 什么地方 – shén me dì fāng

 

哪个人- nǎ gè rén – người nào = 什么人shén me rén

0969 794 406 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN 0986 794 406
TRUNG TÂM CÓ LÒNG TỰ TRỌNG KHÔNG SỬ DỤNG TÀI LIỆU CỦA TRUNG TÂM KHÁC 


            什么 [shénme] cũng có thể dùng theo cách hô ứng: ............đó (ấy) khi này là một câu nói, không hỏi:

 

儿子喜欢吃什么,我就买什么 - érzi xǐ huan chī shén me, wǒ jiù mǎi shén me - con trai  thích ăn gì thì tôi mua cái đó.

 

什么地方好玩,我们就去什么地方 - shén me dì fāng hǎo wán, wǒ men jiù qù shénme dì fāng - chỗ nào chơi vui thì chúng ta đi chỗ đó chơi.

 

              怎么 [zĕnme]: thế nào, tại sao, vì sao: (đứng trước động từ), không đứng cuối câu

 

这个字怎么写 - zhègèzì zěnme xiě - cái chữ này viết thế nào?

            

            Khi “zĕnme” mang nghĩa là: (vì sao, tại sao) trong một câu hỏi thì nó có thể thay thế bằng từ “为什么” wèishénme . Hãy xem các ví dụ dưới đây:

 

-         Tại sao bạn đến muộn: 为什么你来晚 – wèi shénme nǐ láiwǎn = 你怎么来晚 – nǐ

zěnme láiwǎn?

 

-         Tại sao bạn không nói với tôi -为什么你不告诉我wèishén me nǐ bù gàosù wǒ  = 你怎么不告诉我 - nǐzěn me bùgàosù wǒ ?

  

      Nếu là một câu hỏi mang nghĩa là “vì sao, tại sao” khi đó đều có thể dùng 为什么, hoặc 怎么, nhưng nếu đó là một câu phản vấn thì chỉ có thể dùng怎么

 

-         Tôi làm sao mà biết anh ta đến hay không – 我怎么知道他来不来?wǒ zěnme

 zhīdao tā lái bùlái (câu này không thể thay bằng为什么).

 

-         Nó làm sao mà ăn hết chỗ đồ ăn này? 他怎么吃完这些菜 - tāzěnme chīwán zhèxiē cài

( câu này cũng không thể thay bằng từ为什么 ).

 

 Nhìn chung ta có thể hiểu như sau:

 

      Từ 为什么 chỉ có thể dùng trong câu hỏi, từ 怎么 có thể dùng trong câu hỏi, cũng có thể dùng trong câu phản vấn. Nếu bạn muốn hiểu thêm câu phản vấn thì có thể vào mục “ câu phản vấn” trong cuốn sách này phần thứ 39.

 

     Từ 怎么 ngoài những cách dùng như trên, nó còn có thể thay thế cho từ 怎么样 trong  trường hợp sau:

 

  -   Nếu hỏi về cách thức, phương pháp làm  việc gì đó thì có thể dùng怎么hoặc怎么样.

 

  Xin hỏi tới Trung tâm “Hoa Ngữ Những Người Bạn” đi như thế nào 请问, 去“联谊中心”怎么走qǐngwèn, qùliányìzhōngxīn zěnmezǒu= 请问, 去“联谊中心”怎么样走qǐngwèn qùliányìzhōngxīn zěnmeyàngzǒu

 

Cái điện thoại này dùng như thế nào 这个电话怎么用Zhègè diànhuà zěnmeyòng  =  这个电话怎么样用zhègè diànhuà zěnmeyàng yòng.

 

      Ngoài  hỏi về cách thức ra thì đều không thể thay 怎么 bằng 怎么样. Hãy xem thêm một số ví dụ dưới đây:

 

-           Hỏi về nguyên nhân: Tại sao bạn đến muộn你怎么来晚 – nǐ zěnme láiwǎn? ( câu này không thay bằng từ怎么样 được nhưng có thể thay bằng từ为什么 ).

 

-                      Hỏi biểu thị sự ngạc nhiên: Gì vậy, bạn lại có việc không đến 怎么?你又有事不来

câu này không thể thay bằng từ nào cả.

 

-         Biểu thị phản vấn: Nó làm sao mà ăn hết chỗ đồ ăn này? 他怎么吃完这些菜 – tāzěnme

chīwán zhèxiēcài (câu này cũng không thể thay bằng từ nào cả).

    怎么样[zěnmeyàng ]: như thế nào, tại sao vì sao (đứng trước động từ), có thể ở cuối câu.

 

-      Nếu hỏi về tính chất tình huống thì chỉ dùng 怎么样 ( đứng cuối câu).

 

 你爸身体怎么样了- nǐ bà shēntǐ zěnmeyàng le - sức khoẻ ba bạn như thế nào rồi?

 

 -     Nếu hỏi ý kiến người khác thì  dùng 怎么样( đứng cuối câu), khi  này có thể thay bằng từ 行吗xíngma ,好吗hǎoma .

 

我们骑摩托车上课,怎么样Wǒmen qí mótuōchē qù shàngkè, zěnmeyàng - chúng mình đi xe máy đi học, được không = 我们骑摩托车上课, 行吗 (好吗)?  Wǒmen qímótuō chē qù shàngkè, xíngma (hǎoma ).

        怎能 [zěn néng]: sao có thể (đứng trước động từ) .

 

他怎能过那边去 – tā zěnnéng guò nà biān qù – anh ta làm sao mà qua bên đó được chứ!

 

        怎的 [zěn de]: sao, thế nào, ra sao, như thế nào      =    怎么,怎么样(phía trước hay có từ 不知,hoặc đứng sau câu giống từ怎么样.

他怎的啦? Tā zěndela – anh ta thế nào rồi?

我的钱不知怎的已经用光了- wǒdeqián bùzhi zěnde yǐjīng yòngguāngle – tôi chẳng biết tại sao tiền của tôi đã xài hết rồi.

 

        怎么着 [zěn me zhe]: thế nào, dù thế nào, làm gì    =    怎么样,如何

你爸爸的病怎么着了nǐbàba debìng zěnmezhele – ba của bạn bệnh thế nào rồi?
怎么着想就怎么着说 zěnmezhe xiǎng jiù zěnmezheshuō nghĩ sao thì nói vậy

 

0969 794 406 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN 0986 794 406
TRUNG TÂM CÓ LÒNG TỰ TRỌNG KHÔNG SỬ DỤNG TÀI LIỆU CỦA TRUNG TÂM KHÁC        几时[jǐ shí]: khi nào                                                      =        什么时候

你几时过越南来Nǐ jǐshí guòyùe nánlái - Khi nào ông qua Việt Nam?

你们班几时下课Nǐmenbān jǐshíxiàkè - Khi nào lớp bạn xuống lớp?

 

        如何 [rú hé]: như thế nào,  làm sao,  thế nào,  ra sao  =     怎么样,怎样

你叫我如何相信你nǐjiàowǒ rúhé xiāngxìn nǐ – bạn kêu tôi làm thề nào để tin bạn?

 這件事該如何做才zhèjiànshì gāi rúhézuò cáihǎo – việc này phải làm thế nào mới được

 

        [shá]: cái gì                         =    什么, 干吗

你问啥 nǐwènshá – bạn hỏi cái gì?

他还在那儿干啥tāhái zàinàr gānshá – cậu ta vẫn ở đó làm gì?         


       
为啥 [wèi shá]: vì sao,  vì cái gì, tại sao           =     为什么

你为啥找不到好老婆nǐwèishá zhǎobùdào hǎolǎopó – bạn tại sao không kiếm được vợ tốt?

他为啥不来 nǐ wèishá bùlái – tại sao bạn không đến?


       
[zǎ]: sao, thế nào                           =     为什么,怎么,怎么样

你咋不喜欢吃荔枝呢nǐzǎ bùxǐhuan chīlìzhīne – bạn tại sao không thích ăn vải vậy?

这个建议你看咋样 zhègè jiànyì nǐkàn zǎyàng – cái ý kiến này bạn xem như thế nào?

 

      [jǐ ]: mấy, vài, một số ( thường biểu thị con số dưới 10). Khi mang nghĩa là vài, một số thì có thể thay bằng từ  一些yīxiē, thường dùng để hỏi, nhưng cũng có thể dùng  trong

câu nói ước lượng (khẳng định). Văn nói thì ta dựa vào ngữ cảnh, văn viết thì dựa vào dấu câu, nếu có dấu hỏi cuối câu thì là câu hỏi, nếu không có dấu hỏi thì là câu ước lượng

 

Tôi có mấy người bạn我有几个朋友wǒ yǒu jǐgè péng you  =  我有一些朋友wǒ yǒu yīxiē péng you. Nhưng nếu thuộc về câu hỏi thì không thể thay bằng一些yīxiē:

 

       Thằng bé đó mấy tuổi rồi? 那个小男孩几岁了nàgè xiǎonán hái jǐsuì le ?

 

       Khi biểu thị một con số cũng không thể thay bằng一些yīxiē:

 

 Nó mười mấy tuổi rồi – 他十几岁了- Tā shíjǐ suì le.

 

       多少 [duōshao]: bao nhiêu: (thường biểu thị con số trên mười, nhiều) thường dùng để hỏi, nhưng cũng có thể dùng  trong câu nói ước lượng (khẳng định). Văn nói thì ta dựa vào ngữ cảnh, văn viết thì dựa vào dấu câu, nếu có dấu hỏi cuối câu thì là câu hỏi, nếu không có dấu hỏi thì là câu ước lượng

 

Anh ấy bao nhiêu tuổi  rồi -  他多少岁了- tā duō shao suì le ?

 

Trường học này có bao nhiêu học sinh - 这所学校有多少学生 - Zhè suǒ xuéxiào yǒu duōshao xuésheng ?

 

我跟他说了不知道多少次了 - wǒ gēn tā shuō le bù zhīdao duōshao cì le - tôi đã nói với nó không biết bao nhiêu lần rồi !

 

      多少cũng có thể dùng theo cách hô ứng: bao nhiêu............bấy nhiêu, khi này là một câu nói, không hỏi.

 

Đừng khách sáo, muốn ăn bao nhiêu thì ăn bấy nhiêu - 别客气想吃多少就吃多少  - biékèqì, xiǎng chī duōshao jiù chī duōshao .

 

     若干[ruògān ] bao nhiêu, một số ( nhìn chung nó có cách dùng giống hệt như từ 多少. Chỉ là 多少 hay dùng trong văn nói, 若干lại hay dùng trong văn viết, vì vậy bạn ít khi nghe thấy người khác nói):

 

你们之间存在若干问题 - nǐmen zhījiān cúnzài ruògān wèntí - giữa các bạn tồn tại 1 số vấn đề.

 

你们公司若干问题要解决 - nǐmen gōngsī ruògān wèntí yào jiějué -công ty các bạn, bao nhiêu vấn đề cần giải quyết?

    Số lượng ĐTNV khá nhiều, cách dùng cũng khác nhau, bạn chỉ cần dựa vào nghĩa của nó mà dùng. Từ nào có nghĩa để hỏi thì dùng,  nhiều khi có nhiều từ lại có chung nghĩa:

Bạn đi đâu:你去哪儿/你去什么地方:nǐ qù nǎr / nǐ qù shénme dìfang ?

Sao bạn đến muộn: 为什么你来晚/你怎么来晚:wèi shénme nǐ láiwǎn / nǐ zěnme láiwǎn?

     Khi ai đó dùng từ để hỏi thì bạn phải dựa vào cái động từ hoặc tính từ mà trả lời theo thể khẳng định hoặc phủ định là được:

Bạn đi không: 你去吗: nǐqùma? trả lời: /不去: qù / bùqù: đi / không đi .

     Nhưng khi dùng Đại Từ Nghi Vấn hỏi thì phải giải thích rõ ràng:

Bạn đi đâu: 你去哪儿: nǐ qù nǎr? Trả lời: 去上课:qù shàngkè: đi lên lớp.


2 nhận xét:

  1. Tôi xem vidio trên YouTube thầy dạy dễ hiểu, phương pháp quả như thầy nói chưa ở trung tâm nào có. Nếu ở Hà Nội mở lớp thầy giảng tôi cũng đăng ký học.

    Trả lờiXóa

Danh mục bài đăng

Thông điệp

" HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN " chuyên mở lớp đào tạo tiếng Hoa cho học viên tại Bình Dương và TP Hồ Chí Minh. Hãy để số lượng học viên đông nhất của chúng tôi tại Bình Dương nói lên hai từ "CHẤT LƯỢNG ". Hãy để thời gian làm thăng hoa cuộc sống của bạn bởi chúng tôi tặng bạn hai từ " TỰ DO ". Hãy để chúng ta trên thế gian này thêm nhiều duyên tao ngộ. Hãy để " QUYẾT ĐỊNH HÔM NAY LÀ THÀNH CÔNG CỦA MAI SAU " Hãy liên hệ với với thầy Hưng: 0986.794.406 hoặc cô Ngọc: 0969.794.406

Lưu trữ

Được tạo bởi Blogger.

Xem tất cả Video dạy học tại đây

Xem tất cả Video dạy học tại đây
Xem tất cả các Video dạy tiếng hoa hay nhất tại Bình Dương

HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG HOA NHANH NHẤT TẠI BD

HƯỚNG DẪN CÀI PHẦN MỀM GÕ TIẾNG HOA

HỌC TIẾNG HOA QUA 3 TỪ (DANH TỪ - ĐỘNG TỪ - TÍNH TỪ)

NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ THẦN TỐC CHỈ TRONG 3 CÂU CỦA HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

HỌC ĐẾM SỐ, ĐẾM TIỀN SIÊU ĐẴNG TRONG TIẾNG TRUNG

Giới thiệu Camera Mỹ

Bệnh viện Máy Tính Net - 1097, đường tỉnh lộ 43, KP2, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM phân phối camera USA Mỹ nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài, chất lượng cực tốt mà giá rẻ nhất thị trường, rẻ hơn cả hành Đài Loan và Trung quốc... Với chính sách hấp dẫn, lắp đặt tặng toàn bộ phụ kiện như dây cáp, dây điện, jack nối, phích điện và tên miền truy cập qua mạng internet, cộng với chế độ bảo hành tận nơi 2 năm hấp dẫn khiến khách hàng ủng hộ nhiệt tình đông đảo. Hãy liên hệ ngay với A Lễ 0932.633.966 nhé

Bài đăng phổ biến