Thứ Tư, 4 tháng 6, 2025

 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

四川话 tiếng Tứ Xuyên.Tiếng của người tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc có lãnh thổ rất lớn, đứng thứ 2 trên thế giới chỉ sau Nga, nhưng dân số thì đông nhất trên thế giới và mỗi nơi thường thì đều có ngôn ngữ riêng, (上海话,广东话,北京话等。),cũng giống như ở Việt Nam có 54 dân tộc vậy, mỗi dân tộc, mỗi vùng miền thường có ngôn ngữ riêng của mình.

Khi nói về “Tiếng” trong tiếng Trung có 5 từ có thể biểu đạt: ( 中文,汉语,普通话,国语,华语 ) chúng ta cùng đến với bài viết ở dưới xem có giống nhau không nhé:

中文 (tiếng Trung, Trung văn). Thường được hiểu là ngôn ngữ của người Trung Quốc. nghĩa là中国, nghĩa là văn phạm, là văn học là biểu đạt có học, thường được dùng trong văn viết, nhưng khi muốn hỏi một người biết tiếng Trung không, thay vì hỏi bạn biết tiếng Trung không “你会说汉语吗” thì mọi người có thể hỏi:

 Bạn biết nói tiếng Hoa không你会说中文吗nǐhuìshuō zhōngwénma

汉语 (tiếng hán). Dân tộc Hán của Trung Quốc chiếm 92%, do vậy người Trung Quốc lấy tiếng của người Hán làm ngôn ngữ chính, cũng giống như ở Việt Nam chúng ta lấy tiếng người Kinh làm ngôn ngữ chính chiếm 85,4%.

Bạn biết nói tiếng Hoa không你会说汉语吗nǐhuìshuō hànyǔma?

普通话 (tiếng phổ thông). Phổ thông tức là phổ biến, thông dụng, rộng rãi. Tiếng tức là lời nói, ngôn ngữ. “tiếng phổ thông của Trung Quốc cũng chính là tiếng Hán, nhưng thường lấy tiếng người thủ đô Bắc Kinh làm chuẩn” Tương tự như người Việt Nam lấy tiếng Người thủ đô Hà Nội làm chuẩn vậy. Mình học tiếng Trung chưa giỏi lắm nhưng cũng 18 năm rồi cũng đôi lúc chẳng biết người Trung Quốc nói gì. Oh!  thì ra họ nói tiếng địa phương (tiếng dân tộc), người Trung Quốc có 56 dân tộc mà, mình lập tức hỏi:

Bạn có thể nói tiếng phổ thông được không你可以说普通话吗nǐkěyǐshuō pǔtōnghuàma?

国语 (quốc ngữ). Ở Đài Loan thường dùng cách nói này để phân biệt với tiếng Đài (người Đài Loan có tiếng riêng), Cũng bởi số lượng người chỉ có 23-24 triệu so với dân số gần tỷ rưỡi của Trung Quốc do đó cách nói này không được dùng nhiều và cũng ít người biết.

Bạn có thể nói tiếng Quốc Ngữ được không你可以说普通话吗nǐkěyǐshuō guóyǔ ma?

华语 (tiếng Hoa). Có rất nhiều người Trung Quốc đi sang đất nước khác sinh sống, sau đó đem tiếng Hán truyền bá và sử dụng tại nơi đó, sau này mọi người đều thống nhất gọi là tiếng Hoa (hiện nay tiếng Hoa có tại gần như tất cả các quốc gia trên thế giới)

Bạn có thể nói tiếng Hoa được không你可以说花语吗nǐkěyǐ shuōhuáyǔ ma?


Ngoài cách nói như trên ra vẫn còn một số cách dùng: tiếng địa phương, hoặc nói theo khu vực, vùng miền:

Tiếng địa phương (bản địa)..平原,山沟/............................................................................

Tiếng Sơn Đông...............................................................................................

Anh ta nói tiếng Bắc tôi không hiểu....................................................................

Bọn họ nói tiếng miền Tây.................................................................................

Bạn biết nói tiếng dân tộc thiểu số không?......................................................

Tiếng miền Đông Nam Bộ rất dễ nghe..............................................................


Thứ Năm, 22 tháng 5, 2025

 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

必须bìxū(副)phải, nhất định phải, nhất thiết phải = “一定要yīdìngyào”.

要学好汉语,必须多听,多说,多读,多写...................................

我们必须马上把他送到医院去............................................

– Khi phủ định, dùng “不必bú bì, 无须wúxū ,不须bùxū

 妈妈, 你不必为我担心, 我在这儿一切都很好.........................................................

Từ giờ về sau sinh viên đại học không nhất thiết phải chọn tiếng Anh nữa...............


Bạn nhất định phải học tốt một môn ngoại ngữ nhé?..........................................


                   Bài học đã kết thúc rồi, hẹn gặp lại trong bài sau nhé?


Thứ Bảy, 3 tháng 5, 2025

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN 

认为rèn wéi(动)cho rằng, nghĩ rằng. Đưa ra cách nhìn và sự phán đoán đối với người hoặc sự vật.

我认为要听懂中文广播, 不仅要掌握很词汇, 还要知道中国的政治, 经济, 社会,

化等情况............................................................................................................................

大家都认为她的意见是对的.............................................................................................

– “以为 yǐ wéi”  có ý nghĩa như từ “认为rèn wéi”, nhưng nó biểu thị sự phán đoán và thực tế không giống nhau hoặc sai lầm đối với người hoặc sự vật, còn “认为rèn wéi”, biểu thị sự phán đoán, nhìn nhận một cách  chính xác. “Tưởng rằng”

Tôi tưởng ông ấy là giáo viên, thì ra ông ấy là hiệu trưởng我以为他是老师原来他是校长wǒ yǐ wéi tā shì lǎoshī yuánlái tā shì xiào zhǎng. (nhận định sai)

Tôi tưởng bạn là người Nhật Bản我以为你是日本人呢wǒ yǐ wéi nǐ shì rì běn rén ne! (nhận định sai)

Tôi không nghĩ rằng học tốt một môn ngoại ngữ lại khó vậy我不认为学好一门外语有那么难

Anh thấy ý kiến của cậu ta thế nào你认为他的意见怎么样nǐ rèn wéi tā de yì jiàn zěn me yàng?

"认为 rèn wéi” có thể dùng trong câu bị động,以为 yǐ wéi”  không được.   

Lời nói của cậu ấy bị mọi người nhận thấy là không đúng
他的话被大家认为是不对tā de huà bèi dà jiā rèn wéi shì bùduìde.

Tiểu Minh được cô giáo nhận thấy là học sinh tiến bộ nhanh nhất小明老师认为进步最快的学生xiǎo míng gěi  lǎo shì rèn wéi  jìn bù zuì kuài de xué shēng.

Phần lớn các học sinh đều cho rằng học tốt là có thể kiếm tiền.......................

..........................................................................................................................

Cậu ta cho rằng cứ học giỏi là kiếm được việc, nhưng đi làm rồi thì mới hiểu ra là sai.

............................................................................................................................

Rất nhiều nhân tài đều bị người khác coi là dị nhân..........................................

..............................................................................................................................
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC RỒI, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ

Thứ Ba, 22 tháng 4, 2025

 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

不用(副)không cần, không nên = “bié ,不必bùbì ,不要bùyào”.
Biểu thị ý không cần, có lúc có ý nghĩa khuyên ngăn. Làm trạng ngữ trong câu, phía sau thường là động từ. Dùng trong khẩu ngữ. (không cần, khỏi cần, khỏi phải)

不用着急,我马上替你找..................................................................................

你不用谢我,要谢就谢谢小王吧..........................................................................

你不用生气,我想他也不是故意的......................................................................

– Từ trái nghĩa với từ “不用bùyònglà “”, Từ đồng nghĩa là “不要bùyào”.

Sau khi tan học đừng về nhà, tôi dẫn bạn đi ăn下课后不要回家, 我带你去吃东西Xiàkè hòu bùyào huí jiā, wǒ dài nǐ qù chī dōngxī.

Đừng đi, đợi tôi với不要走, 等等我Bùyào zǒu, děng děng wǒ.

Hôm nay không mưa đâu không cần phải mang dù今天不会下雨我们不用带伞Jīntiān bù huì xià yǔ wǒmen bùyòng dài sǎn.

– “不用bùyòng”: còn có thể dùng cho thể phủ định của “yào” (từ yào” không có thể phủ định, khi phủ định phải dùng不用 bùyòng”, “不想 bùxiǎng”:

A. Bạn cần mình lấy giúp không我帮你拿吧nǐ yào wǒbāng nǐ ná ba?

B. Không cần đâu, tôi lấy được不用, 我拿得了Búyòng, wǒ ná dé liǎo.


– Trong khẩu ngữ của miền bắc Trung Quốc từ “不用bùyòng” có thể thay bằng từ “béng”

管我的事.................................................................................................

                                                                   

如果你借给他钱,你就想他还你......................................................................




BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC RỒI, CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ

Thứ Tư, 2 tháng 4, 2025


 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

实际(名、形)thực tế, có thật, thực tại, cụ thể. Khi là Danh từ biểu thị tình huống hoặc sự vật khách quan tồn tại. (thực tế, có thật, sự thật) thường làm trung tâm ngữ đứng ở sau câu.


学习要联系自己的实际........................................................................................

 

现在的实际,我们平阳人不敢想到明天怎么样?................................................

 

............................................................................................................................

 

– “实际” có thể kết hợp với  “” phía sau: “实际 + ”  biểu thị sự thực, tình hình thực tế trong một sự việc hoặc vấn đề nào đó.


他学习汉语的时间,实际上只有半年...................................................................

 

她说已经学了一年汉语,实际上,一星期才节课..............................................

 

.............................................................................................................................. 

 –  khi “实际” làm Hình dung từ lại biểu thị: có thực, cụ thể, phù hợp với sự thật.

来中国后看到的实际情况,和国外报上介绍的不完全一样..................................

 

.............................................................................................................................

 

她的话很实际,你听着吧?.......................................................................................

 

Năm 2021 người Bình Dương chỉ muốn nhìn thấy hành động thực tế, bởi vì chúng tôi thường chỉ nghe nhưng lời thực tế mà thôi.

 

..............................................................................................................................

 BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ

Thứ Bảy, 15 tháng 3, 2025

 



HOA NGỮ  NHỮNG NGƯỜI BẠN

一直(副)thẳng tuốt, luôn luôn, suốt, liên tục = = 不停bùtíngtrong văn ngôn  đôi khi có thể giản lược “” nếu phía sau là động từ đơn âm.

 

Bạn sao vậy, cười hoài.................................................................................

下了车,一直往东走,别拐弯,就到国际俱乐部了………………………………..

 

从我的窗口一直望过去,可以看见西边的山……………………………………….

 

雨一直下到晚上才停………………………………………………………………..

 

几年来他一直坚持锻炼,所以身体很好……………………………………………..

 

大学毕业以后,我们一直没见过面…………………………………………………..


BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, HEN GẠP LẠI TRONG BÀI SAU

Thứ Bảy, 1 tháng 3, 2025


 

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

仍然réngrán(副)vẫn cứ, tiếp tục, lại. Biểu thị tình hình nào đó tiếp tục không thay đổi, vẫn như vậy, có ý nghĩa tương đương với “, 还是”. Đặt trước động từ hoặc hình dung từ, làm trạng ngữ.

昨天有雨,今天仍然有雨................................................................................

虽然是星期天,可是我看他还在学习.................................................................

 

这个语法老师已经讲过了,可是我仍然不太懂......................................................

 

  “réng ,仍旧réngjiù” cũng có cách dùng như  “仍然réngrán”, nhưng”  “仍旧réngjiù” hay dùng trong văn nói,   “réng” là từ đơn âm cho nên cũng chỉ đi vời động từ, tính từ đơn âm phía sau và cũng hay dùng trong văn viết.

 

Mưa đã tạnh, nhưng gió vẫn lớn雨已经停了,风仍大yǔyǐjīngtíngle, fēngréngdà .

 


Nói rất lâu rồi nó vẫn không hiểu讲了半天他仍旧不懂jiǎnglebàntiān tāréng jiùbùdǒng.

 

Mưa vẫn rơi không ngừng, bạn mang dù đi nhé?.............................................

 

42 tuổi rồi nhưng thói quen thích đọc sách của tôi vẫn không đổi.........................

 

........................................................................................................................  

Danh mục bài đăng

Thông điệp

" HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN " chuyên mở lớp đào tạo tiếng Hoa cho học viên tại Bình Dương và TP Hồ Chí Minh. Hãy để số lượng học viên đông nhất của chúng tôi tại Bình Dương nói lên hai từ "CHẤT LƯỢNG ". Hãy để thời gian làm thăng hoa cuộc sống của bạn bởi chúng tôi tặng bạn hai từ " TỰ DO ". Hãy để chúng ta trên thế gian này thêm nhiều duyên tao ngộ. Hãy để " QUYẾT ĐỊNH HÔM NAY LÀ THÀNH CÔNG CỦA MAI SAU " Hãy liên hệ với với thầy Hưng: 0986.794.406 hoặc cô Ngọc: 0969.794.406

Lưu trữ

Được tạo bởi Blogger.

Xem tất cả Video dạy học tại đây

Xem tất cả Video dạy học tại đây
Xem tất cả các Video dạy tiếng hoa hay nhất tại Bình Dương

HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG HOA NHANH NHẤT TẠI BD

HƯỚNG DẪN CÀI PHẦN MỀM GÕ TIẾNG HOA

HỌC TIẾNG HOA QUA 3 TỪ (DANH TỪ - ĐỘNG TỪ - TÍNH TỪ)

NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ THẦN TỐC CHỈ TRONG 3 CÂU CỦA HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

HỌC ĐẾM SỐ, ĐẾM TIỀN SIÊU ĐẴNG TRONG TIẾNG TRUNG

Giới thiệu Camera Mỹ

Bệnh viện Máy Tính Net - 1097, đường tỉnh lộ 43, KP2, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM phân phối camera USA Mỹ nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài, chất lượng cực tốt mà giá rẻ nhất thị trường, rẻ hơn cả hành Đài Loan và Trung quốc... Với chính sách hấp dẫn, lắp đặt tặng toàn bộ phụ kiện như dây cáp, dây điện, jack nối, phích điện và tên miền truy cập qua mạng internet, cộng với chế độ bảo hành tận nơi 2 năm hấp dẫn khiến khách hàng ủng hộ nhiệt tình đông đảo. Hãy liên hệ ngay với A Lễ 0932.633.966 nhé

Bài đăng phổ biến